Anna: Chị Sakura ơi, xin tặng chị.
<Anna: Sakura san, Hai - Douzo>
<Anna: Sakura san, Hai - Douzo>
Sakura: Đây là cái gì?
<Sakura: Kore wa nan desuka?>
アンナ:それはタイのお土産です。
Anna: Đấy là quà lưu niệm của Thái Lan.
<Anna: Sore wa Tai no omiyage desu>
さくら:ありがとうございます。
Sakura: Xin cảm ơn chị.
Sakura: Xin cảm ơn chị.
<Sakura: Arigatou gozaimasu.>
アンナ:どういたしまして。
<Anna: Dou-itashimashite>
Anna: Không có gì ạ.

MẪU NGỮ PHÁP
これ は 何ですか。
Kore wa nan desuka?
Đây là cái gì?
Trả lời: それ は カメラ です。
Sore wa kamera desu.
Đấy là chiếc máy ảnh.Trợ từ「の」: Đứng giữa hai danh từ, mang ý nghĩa:
(1) Sở hữu cách.
Ví dụ: わたしのカメラ <Máy ảnh của tôi>
(2) Bổ nghĩa cho danh từ đi trước nó.
Ví dụ: タイのお土産 <Quà lưu niệm của Thái Lan>
Từ tượng thanh - tượng hình:
コケコッコー <Ò ó oooo>
(1)[すたすた]Miêu tả bước đi vội vã - vội vàng
(2)[のろのろ]Miêu tả việc lề mề - chậm chạp
Nguồn: www.nhk.or.jp
0 件のコメント:
Write nhận xét