[パンが~]うれます,[パンが~] 売れます - bán chạy, được bán
[bánh mì ~]
おどります, 踊ります – nhảy, khiêu vũ
かみますnhai
えらびます, 選びます - tuyển chọn
ちがいます, 違います – khác
[だいがくに~]かよいます
[大学に~]通います - đi đi về về [trường đại học]
メモしますghi chép
まじめ[な] - nghiêm túc, nghiêm
chỉnh
ねっしん[な], 熱心[な] - nhiệt tâm, nhiệt tình, hết lòng
やさしい,優しい –, tình cảm, hiền lành
えらい, 偉い –vĩ đại, đáng kính,
đáng khâm phục
ちょうどいいvừa đủ, vừa đúng
しゅうかん, 習慣 - tập quán
けいけん, 経験 - kinh nghiệm
ちから, 力 - sức lực, năng lực
[がくせいに]にんきがあります- được [sinh viên] hâm mộ
かたち,形 - hình, hình dáng
いろ, 色 - sắc màu
あじ, 味 - vị
ガムkẹo cao su
しなもの, 品物 - phẩm vật, hàng hóa,
mặt hàng
ねだん,値段 - trị đoạn, giá
きゅうりょう, 給料 - cấp liệu, lương
ボーナスthưởng
ばんぐみ, 番組 - phiên tổ, chương
trình (phát thanh, truyền hình)
ドラマkịch, phim truyền hình
しょうせつ, 小説 - tiểu thuyết
しょうせつか, 小説家 - tiểu thuyết gia,
nhà văn
かしゅ,歌手 - ca thủ, ca sĩ
かんりにん, 管理人 - người quản lý
むすこ, 息子 - con trai (dùng cho
mình)
むすこさん, 息子さん - con trai (dùng cho
người khác)
むすめ, 娘 –con gái (dùng cho
mình)
むすめさん, 娘さん –con gái (dùng cho
người khác)
じぶん, 自分 - bản
thân, mình
しょうらい, 将来 - tương lai
しばらくmột khoảng thời gian ngắn, một lúc, một lát
たいていthường, thông thường
それにthêm nữa là, thêm vào đó là
それでthế thì, thế nên
[ちょっと]おねがいがあるんですが。- Tôi có (chút) việc muốn nhờ anh/ chị.
ホームステイhomestay
おしゃべりしますnói chuyện, tán chuyện
おしらせthông báo
ひにち日にち - ngày
ど 土 - thứ bảy
たいいくかん, 体育館 - nhà tập, nhà thi
đấu thể thao
むりょう無料 - miễn phí
NGỮ PHÁP
1.Động từ 1 thể ますながら Động từ 2
Mẫu câu này biểu thị việc cùng một chủ thể nào đó thực hiện đồng
thời 2 hành vi (Động từ 1, Động từ 2) trong một khoảng thời gian nhất định.
Hành vi ở động từ 2 được nhấn mạnh hơn.
音楽をききながらしょくじします。
Tôi vừa ăn cơm vừa nghe nhạc.
Mẫu câu này cũng được dùng trong trường hợp 2 hành vi được thực
hiện một cách kế tiếp trong một khoảng thời gian nhất định.
はたらきながら、日本語勉強しています。
Tôi vừa học tiếng Nhật vừa đi làm.
2.Động từ thể て + います
Mẫu câu này biểu thị một thói quen hay một hành vi thực hiện đều
đặn. Nếu là thói quen hay hành vi trong quá khứ thì dùng thể 「ていました」
毎朝、ジョギングをしています。
Tôi chạy bộ hàng sáng.
こどもに、毎晩 8時にねていました。
Hồi nhỏ, hàng tối tôi thường đi ngủ vào lúc 8 giờ.
3.Thể thông thường し、~ (I)
Mẫu câu này được dùng để nối các mệnh đề hoặc câu có chung một
quan điểm. Ví dụ như trong trường hợp có nhiều câu cùng nói về ưu điểm của một
chủ thể nào đó thì có thể dùng mẫu câu này để nối
ワット先生はねっしんだし、まじめだし、けいけんもあります。
Thấy Watt vừa nhiệt tình, nghiêm túc lại có kinh nghiệm
Khi muốn liệt kê trên hai nguyên nhân hoặc lý do thì cũng dùng
mẫu câu này. Câu văn trong trường hợp này nhấn mạnh rằng có nhiều nguyên nhân,
lý do cùng tồn tại.
駅からちかいし、車でもこられるし、このみせはとてもべんりです。
Gần ga, lại có thể đi đến bằng xe ô tô, cửa hàng này rất tiện
lợi.
4.Thể thông thường し、~ (II)
Trong trường hợp kết luận đã rõ ràng thì có thể lược bỏ và chỉ
cần nói lý do. Tham khảo ví dụ dưới
むすごにえいごを教えていただけませんか。
Nhờ anh dạy tiếng Anh cho con trai tôi có được không?
うーん。しゅうちょうもおおいし、もうすぐ日本語のしけんもあるし、。。。
À, tôi hay phải đi công tác xa, với lai kỳ thi tiếng Nhật sắp
đến rồi
Hơn nữa thông thường thì 「~し」 được dùng để nói từ hai lý do trở lên, nhưng cũng có khi chỉ
nói một trong số đó. Khác với mẫu câu 「~から」 mẫu câu trong trường hợp này bao hàm nghĩa là ngoài ra còn có
những lý do khác.
色もきれいだし、このくつを買います。
Vì màu sắc đẹp (và những lý do khác), tôi mua đôi giầy này
Hơn nữa có thể thấy qua các ví dụ trên, trong câu văn liệt kê
thì trợ từ 「も」 thường được dùng. Nó
có chức năng thể hiện việc người nói muốn nhấn mạnh có nhiều lí do, nguyên nhân
dẫn đến quan điểm hoặc quyết định của mình.
5.それに
「それに」 được dùng trong trường hợp muốn bổ sung thêm một tình huống
hoặc điều gì đó vào tình huống hoặc điều đã nói trước đó.
どうしてさくら大学をえらんだんですか。
Tại sao anh lại chọn trường đại học Sakura?
さくら大学は。父が出た大学だし、いい先生もおおいし、それにいえから近いですから。
Vì đây là trường mà bố tôi đã học, có nhiều giảng viên tốt, hơn
nữa lại gần nhà tôi
6.それで
「それで」 là liên từ dùng để nối phần đứng trước nói nói về một việc nào
đó, và phần đứng sau nó nói về nguyên nhân hoặc lý do dẫn tới việc đó.
このレストランはねだんもやすいし、おいしいです。
Nhà hàng này giá vừa rẻ lại ngon.
それで人がおおいんですね。
VÌ thế mà đông khách nhỉ
7.よくこのきっさてんにくるんですか
Trong câu văn này thay vì dùng trợ từ 「へ」 để chỉ phương hướng, chúng ta dùng trợ từ 「に」 để chỉ điểm đến.
Những động từ như 「いきます」, 「きます」, 「かえります」, 「しゅっちょぅします」 có thể được dùng với
(địa điểm へ) hoặc (địa điểm に)
KAIWA
お茶でも 飲みながら。。。
ocha demo nomi nagara...
Anh có thể vừa uống trà vừa...
ogawa sachiko
ミラーさん、ちょっと お願いが あるんですが。
mira san, chotto onegai ga arun desu ga.
Anh Miller, tôi có
chút việc muốn nhờ anh.
mira
何ですか。
nani desu ka.
Việc gì thế chị.
ogawa sachiko
息子に 英語を 教えて いただけませんか。
musuko ni eigo o oshie te itadake masen ka.
Nhờ anh dạy tiếng
Anh cho con trai tôi có được không.
ogawa sachiko
夏休みに オーストラリアへ ホームステイに 行くんですが、会話が できないんですよ
natsuyasumi ni ōsutoraria he hōmusutei ni ikun desu ga, kaiwa ga
deki nain desu yo
Nghỉ hè nó đi
homestay ở Úc mà không thể hội thoại bằng tiếng Anh được.
mira
教えて あげたいんですけど、ちょっと 時間が・・・・・・。
oshie te age tain desu kedo, chotto jikan ga.......
Tôi rất muốn dạy cho
cháu nhưng sợ không có thời gian.
ogawa sachiko
お茶でも 飲みながら おしゃべりして いただけませんか。
ocha demo nomi nagara oshaberi shi te itadake masen ka.
Anh có thể vừa uống
trà vừa nói chuyện với cháu được không.
mira
うーん、出張も 多いし、もうすぐ 日本語の 試験も あるし・・・・・。
wun, shucchou mo ooi shi, mousugu nihongo no shiken mo aru
shi......
À... tôi hay phải đi
công tác xa, với lại kỳ thi tiếng Nhật sắp đến rồi.
mira
それに、今まで 教えた ことが ありませんから・・・・・。
soreni, ima made oshie ta koto ga ari masen kara......
Hơn nữa là từ trước
giờ tôi chưa từng dạy...
ogawa sachiko
だめですか。じゃ、残念ですが・・・・・。
dame desu ka. ja, zannen desu ga......
Không được à. Thế
thì thật đáng tiếc.
mira
どうも すみません。
doumo sumimasen.
Xin lỗi chị.
MẪU CÂU
音楽を 聞きながら 食事します。
ongaku o kiki nagara
shokuji shi masu.
Tôi vừa nghe nhạc
vừa ăn cơm.
毎朝 ジョギングを して います。
maiasa jogingu o shi
te i masu.
Mỗi buổi sáng tôi
chạy bộ.
地下鉄は 速いし、安いし、地下鉄で 行きましょう。
chikatetsu ha hayai
shi, yasui shi, chikatetsu de iki masho u.
Tàu điện ngầm vừa
nhanh lại rẻ, nên chúng ta đi bằng tàu điện ngầm đi.
眠い とき、ガムを かみながら 運転します。
nemui toki, gamu o
kami nagara unten shi masu.
Khi lái xe mà buồn
ngủ thì tôi nhai kẹo cao su.
。。。そうですか。わたしは 車を 止めて、しばらく 寝ます。
... sou desu ka.
watashi ha kuruma o tome te, shibaraku ne masu.
...Thế à. Tôi thì
dừng xe và ngủ một lát.
太郎、テレビを 見ながら 勉強しては いけませんよ。
tarou, terebi o mi
nagara benkyou shi te ha ike mase n yo.
Taro, không vừa học
vừa xem tivi.
。。。はい。
... hai.
...Vâng.
彼は 働きながら 大学で 勉強して います。
kare ha hataraki
nagara daigaku de benkyou shi te i masu.
Anh ấy vừa đi học ở
trường đại học vừa đi làm.
。。。そうですか。 偉いですね。
... sou desu ka.
erai desu ne.
...Thế à. Đáng khâm
phục nhỉ.
休みの 日は いつも 何を して いますか。
yasumi no hi ha
itsumo nani o shi te i masu ka.
Ngày nghỉ anh/chị
thường làm gì.
。。。そうですね。 たいてい 絵を かいて います。
... sou desu ne.
taitei e o kai te i masu.
...À, thông thường
thì tôi vẽ tranh.
ワット先生は 熱心だし、まじめだし、それに 経験も あります。
watto sensei ha
nesshin da shi, majime da shi, sore ni keiken mo ari masu.
Thầy Watt vừa nhiệt
tình, nghiêm túc, hơn nữa lại có kinh nghiệm.
。。。いい 先生ですね。
... ii sensei desu
ne.
...Đúng là một thầy
giáo tốt.
田中さんは よく 旅行を しますが、外国へは 行きませんね。
tanaka san ha yoku
ryokou o shi masu ga, gaikoku he ha iki mase n ne.
Anh Tanaka hay đi du
lịch nhưng không đi nước ngoài nhỉ.
。。。ええ。ことばも わからないし、習慣も 違うし、外国旅行はたいへんですよ。
... ee. kotoba mo
wakara nai shi, shuukan mo chigau shi, gaikoku ryokou ha taihen desu yo.
...Vâng, ngôn ngữ
tôi không hiểu, tập quán cũng khác, vì thế đi du lịch nước ngoài vất vả lắm.
どうして さくら大学を 選んだんですか。
doushite sakura
daigaku o eran da n desu ka.
Tại sao anh/chị lại
chọn trường đại học Sakura?
。。。さくら大学は 父が 出た 大学だし、いい 先生も 多いし、それに 家から 近いですから。
... sakura daigaku
ha chichi ga de ta daigaku da shi, ii sensei mo ooi shi, sore ni ie kara chikai
desu kara.
...Vì đây là trường
mà bố tôi đã học, có nhiều giảng viên tốt, hơn nữa lại gần nhà tôi.
0 件のコメント:
Write nhận xét