Nghĩa: Sẵn tiện – Đồng thời - Và
Cách sử dụng: Là cách nói diễn tả ý nghĩa “kết hợp làm việc A để làm việc B luôn”, “sẵn tiện làm việc A nên làm việc B luôn”. Trong nhiều trường hợp thì hành động đi trước がてらthường là hành động chính, hành động đi sau là hành động kết hợp, hành động phụ.
+ Tham khảo thêm với 「かたがた」「ついでに」
+ Đây là cách nói trang trọng, văn viết, được dùng nhiều trong email, thư từ...
+ Thường đi sau những danh từ như 挨拶、お見舞い、お礼、報告 、お詫び、散歩.
+ Những động từ phía sau がてら thường là 行く、来る、でかける、歩く, 買う、寄る
+ Ngữ pháp JLPT N1
Dạng sử dụng: Nの/Vます+ がてら
① 今度の金曜日に京都に商用がてら遊びに行ってきます。
Thứ sáu tuần này tôi sẽ đi Kyoto vì công việc và sẵn tham quan luôn.
② 外に行きがてら、手紙を出してきてくれないか。
Sẵn đi ra ngoài thì gửi giúp mẹ lá thư này luôn nhé?
③ 客を駅まで送りがてら,買い物をしてきた。
Tôi đã tiễn khách đến nhà ga và sau đó đi chợ luôn.
④ 週末にはドライブがてら、新しい博物館まで行ってみようと思う。
Cuối tuần này tôi định lái xe đi chơi và ghé thử bảo tàng mới mở.
⑤ 散歩がてら、ちょっとタバコを買ってきます。
Tôi đi dạo rồi ghé mua thuốc lá một chút nhé.
⑥ 散歩がてら、本屋に立ち寄ってきた。
Sẵn đi dạo rồi tôi ghé nhà sách mới về.
⑦ 食後の運動がてら散歩しましょう。
Chúng ta hãy đi dạo một chút xem như vận động sau bữa ăn nào.
⑧ 桜を見がてら隣の駅まで歩いた。
Chúng tôi đã đi bộ đến nhà ga gần đây xem như để ngắm hoa luôn.
0 件のコメント:
Write nhận xét