-->

Listening Nhongo

Tài Liệu Tham Khảo Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Cho Mọi Người & Miễn Phí

2015年11月29日日曜日

【からある】JLPT N1

Nghĩa: Hơn – Có hơn
Diễn giải: それ以上の数・量である/~もあ
Cách sử dụng: Đi sau danh từ chỉ độ lớn, trọng lượng, chiều dài, số lượng, là cách nói biểu thị ý nghĩa “có hơn” để nhấn mạnh số lượng nhiều, nhấn mạnh độ rộng, chiều dài, cân nặng ...
+
Dạng sử dụng: Danh từ chỉ số lượng + からある~

(わたし)故郷(ふるさと)日本(にほん)は5(せん)キロ(きろ)からある距離(きょり)がある。
Quê tôi và Nhật Bản cách nhau hơn 5000km.

毎朝晩(まいあさばん)、230(けん)からある(いえ)新聞(しんぶん)(くば)らなければなりません。
Mối tối tôi phải đi giao báo cho hơn 230 nhà.

2トンからあるこの(いわ)
Hòn đá này phải có hơn 2 tấn.

100キロからある荷物(にもつ)を3(かい)まで(はこ)ぶには、足腰(あしこし)(つよ)(ひと)が3(にん)必要(ひつよう)だ。
Để khuân đồ hành lý nặng hơn 100kg này lên lầu 3 thì cần phải có 3 người khỏe mạnh.

身長(しんちょう)2メートルからある(おとこ)が、突然(とつぜん)()(まえ)(あらわ)れた。
Một người đàn ông cao hơn 2m bất ngờ xuất hiện trước mặt tôi.

500 ページからある論文(ろんぶん) 3 日間(にちかん)()んだ。
Tôi đã đọc một bài luận văn hơn 500 trang trong 3 ngày.

*Lưu ý:
- Khi nói về giá tiền hoặc số tiền thì sử dụng 〜からする
不動産屋(ふどうさんや)5,000万円(まんえん)からするマンションばかり紹介(しょうかい)する。
Nhà môi giới bất động sản chỉ toàn giới thiệu những căn hộ có giá hơn 5 triệu Yên.

彼女(かのじょ)は40億円(おくえん)からする遺産(いさん)相続(そうぞく)したそうだ。
Nghe nói cô ta đã thừa kế một tài sản lên đến hơn 4 tỷ Yên.

- Ý nghĩa gần giống với 「からなる」nhưng「からなる」 diễn tả ý nghĩa “những yếu tố để cấu thành một cấu trúc”, “một cấu trúc được hình thành từ những yếu tố” .
組織(そしき)三部門(さんぶもん)からなる
Tổ chức này được hình thành từ ba bộ phận.
Tổ chức này gồm 3 bộ phận.

3つのステップからなるカリキュラム。
Chương trình học gồm 3 bước.

0 件のコメント:
Write nhận xét
Hey, we'Tiếng Nhật Miễn phí Cho Mọi Người You'll like it - Click Here
LISTEN NIHONGO 日本語