Nghĩa: Hơn – Có hơn
Diễn giải: それ以上の数・量である/~もある
Cách sử dụng: Đi sau danh từ chỉ độ lớn, trọng lượng, chiều dài, số lượng, là cách nói biểu thị ý nghĩa “có hơn” để nhấn mạnh số lượng nhiều, nhấn mạnh độ rộng, chiều dài, cân nặng ...
+
Dạng sử dụng: Danh từ chỉ số lượng + からある~
① 私の故郷と日本は5千キロからある距離がある。
Quê tôi và Nhật Bản cách nhau hơn 5000km.
② 毎朝晩、230件からある家に新聞を配らなければなりません。
Mối tối tôi phải đi giao báo cho hơn 230 nhà.
③ 2トンからあるこの岩。
Hòn đá này phải có hơn 2 tấn.
④ 100キロからある荷物を3階まで運ぶには、足腰の強い人が3人は必要だ。
Để khuân đồ hành lý nặng hơn 100kg này lên lầu 3 thì cần phải có 3 người khỏe mạnh.
⑤ 身長2メートルからある男が、突然、目の前に現れた。
Một người đàn ông cao hơn 2m bất ngờ xuất hiện trước mặt tôi.
⑥ 500 ページからある論文を 3 日間で読んだ。
Tôi đã đọc một bài luận văn hơn 500 trang trong 3 ngày.
*Lưu ý:
- Khi nói về giá tiền hoặc số tiền thì sử dụng 「〜からする」
⑦ 不動産屋は5,000万円からするマンションばかり紹介する。
Nhà môi giới bất động sản chỉ toàn giới thiệu những căn hộ có giá hơn 5 triệu Yên.
⑧ 彼女は40億円からする遺産を相続したそうだ。
Nghe nói cô ta đã thừa kế một tài sản lên đến hơn 4 tỷ Yên.
- Ý nghĩa gần giống với 「からなる」nhưng「からなる」 diễn tả ý nghĩa “những yếu tố để cấu thành một cấu trúc”, “một cấu trúc được hình thành từ những yếu tố” .
⑨ 組織は三部門からなる。
Tổ chức này được hình thành từ ba bộ phận.
Tổ chức này gồm 3 bộ phận.
⑩ 3つのステップからなるカリキュラム。
Chương trình học gồm 3 bước.
0 件のコメント:
Write nhận xét