-->

Listening Nhongo

Tài Liệu Tham Khảo Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Cho Mọi Người & Miễn Phí

2016年2月21日日曜日

【こと】【Vる/Vない+こと】Phải – Không được

Nghĩa: Phải – Không được <Mệnh lệnh>
Cách sử dụng:
+ Đi với động từ ở thể khẳng định hoặc phủ định, đứng ở cuối câu để thể hiện mệnh lệnh hoặc ý muốn của người nói về việc phải làm hoặc không được làm. Là cách nói truyền đạt các quy tắc, chỉ thị cần tuân thủ hoặc thông báo của trường học, tổ chức, nhóm, đoàn thể. Thường được sử dụng nhiều trong văn bản, thông báo, tờ rơi hoặc đôi khi thông báo bằng miệng.
+ Cũng có nhiều trường hợp sử dụng dạng 「~こととする」
+ Ngữ pháp JLPT N3
Dạng sử dụng: Vる/Vない+こと
Ví dụ:

レポートは10(とお)()までに提出(ていしゅつ)すること。
Bài báo cáo phải nộp trước ngày 10.

(かね)大切(たいせつ)にすること。
Phải biết quý trọng đồng tiền.

(やす)むときは、(かなら)事前(じぜん)学校(がっこう)連絡(れんらく)すること。
Khi nào nghỉ học nhất định phải báo trước cho nhà trường.

15 (にち)はお弁当(べんとう)()ってくること。
Ngày 15 các em phải tự mang cơm hộp theo.

期末(きまつ)レポートは、(かなら)縦書(たてが)400字詰め原稿用紙(げんこうようし)使用(しよう)すること(とする)。
Báo cáo cuối kỳ bắt buộc phải viết trên loại giấy dành để viết brn thảo có 400 ô chữ viết dọc.

明日(あした)赤鉛筆(あかえんぴつ)(わす)れないこと。
Ngày mai không được quên mang bút chì đỏ.

体育館(たいいくかん)には土足(どそく)(はい)らないこと。
Không được đi giày, dép vào phòng thể dục.

勝手(かって)実験室(じっけんしつ)(はい)らないこと。
Không được phép tự ý vào phòng thí nghiệm.

11(がつ)(みっ)()10 ()駅前(えきまえ)集合(しゅうごう)のこと。
Ngày 3 tháng 11 phải tập hợp trước nhà ga lúc 10 giờ.

学校(がっこう)規則(きそく)(まも)ること。
Phải tuân thủ nội quy nhà trường.

病気(びょうき)でも、会議(かいぎ)には(かなら)出席(しゅっせき)すること。
Nhất định phải tham dự cuộc họp cho dù bạn bị bệnh.

教室(きょうしつ)授業以外(じゅぎょういがい)目的(もくてき)使用(しよう)するときは、(まえ)もって申請(しんせい)をすること。
Khi sử dụng phòng học ngoài mục đích học phải xin phép trước.

大声(おおごえ)()さないこと。
Không nói lớn tiếng.

授業中(じゅぎょうちゅう)携帯電話(けいたいでんわ)使(つか)わないこと。
Không được sử dụng điện thoại di động trong giờ học.

指定(してい)場所以外(ばしょいがい)自転車(じてんしゃ)()めないこと。
Không được phép đậu xe đạp ngoài những nơi đã quy định.

0 件のコメント:
Write nhận xét
Hey, we'Tiếng Nhật Miễn phí Cho Mọi Người You'll like it - Click Here
LISTEN NIHONGO 日本語