* Ý nghĩa: Nhờ, do có... ( Biểu thị lòng biết ơn vì nhớ nguyên nhân đó mà có kết quả tốt)
* Cách dùng: Động từ, tính từ, danh từ đưa về thể thông thường rồi kết hợp với おかげで. Chú ý A-na thì giữ nguyên "na", còn danh từ thêm の.
Ví dụ
1. 科学技術が発達したおかげで、我々 の 生活は便利になった。
Kagaku gijutsu ga hattatsu shita okage de, wareware no seikatsu wa benri ni natta.
Nhờ khoa học kỹ thuận phát triển, đời sống của chúng ta trở nên tiện lợi hơn.
2. 家が海に近いおかげで、新鮮な魚が 食 べられる。
Ie ga umi ni chikai okage de, shinsen na sakana ga taberaru.
Nhờ nhà em gần biển nên lúc nào cũng có cá tươi ăn.
3. 山本さんは中国語が上手なおかげで, いい仕事が見つかったそうです。
Yamamoto-san wa chuugokugo ga jouzu na okage de ii shigoto ga mitsukatta sou desu.
Bác Yamamoto vì giỏi tiếng Trung Quốc nên nghe nói đã tìm được một công việc tốt.
4. 仕事が早く済んだのは、山田さんの お かげです。
Shigoto ga hayaku sunda no wa Yamada-san no okage desu.
Công việc làm xong nhanh chóng là nhờ có bác Yamada.
II. Mẫu ~せいで/ ~せいか(~sei de/ sei ka)
* Ý nghĩa: Tại vì ~ . (Do nguyên nhân đó mà có kết quả xấu)
* Cách dùng: Động từ, tính từ, danh từ đưa về thể thông thường rồi kết hợp với せいで/ ~せいか. Chú ý A-na thì giữ nguyên "na", còn danh từ thêm の.
* Chú ý: Với cách nói せいか thường là diễn tả cảm giác của người nói, "phải chăng là do~"
Ví dụ
1. 私が失敗したのは、彼のせいだ。
Watashi ga shippao shita no wa kare no sei da.
Tôi thất bại là tại thằng ấy.
2. 電車が遅れたせいで、遅刻した。
Densha ga okureta sei de, chikoku shita.
Vì tàu chậm nên tôi đã đến muộn.
3. 甘いものが好きなせいで、食べ過ぎ て 太ってしまった。
Amai mono ga sukina sei de, tabesugite futotte shimatta.
Tại vì thích ăn đồ ngọt, tôi đã ăn nhiều quá và phát phì.
4. 暑いせいか、食欲がない.
Atsui seika, shokuyoku ga nai.
Chắc do trời nóng, chả thấy thèm ăn.
5. 気のせいか、彼は今日は何となく元 気 がなく感じられた。
Ki no sei ka, kare wa kyou wa nantonaku genki ga naku kanjirare ta.
Tôi có cảm tưởng hôm nay anh ấy cứ không khoẻ làm sao ấy.
6. 写真がうまく撮れなかったのをカメ ラ のせいにしている。
Shashin ga umaku torenakatta no wo kameta no sei ni shite iru.
Ảnh chụp không được đẹp là do camera.
III. Mẫu ~にかわって(~ni kawatte )
* Cách dùng: N にかわって/ にかわり
* A・Ý nghĩa: Thay thế cho~. Biểu thị sự thay đổi sử dụng vật này thay thế cho vật khác cho đến bây giờ.
Ví dụ:
1. ここでは、人間にかわってロボット が 作業をしている。
Koko de wa, ningen ni kawatte robotto ga sagyou wo shite iru.
Tại đây robot làm việc thay thế cho con người.
2. 今はタイプライターにかわり、ワー プ ロが使われている。
Ima wa taipuraitaa (typewriter) ni kawari, wapuro (word processor) ga tsukawarete iru.
Bây giờ máy chữ được thay thế bởi máy xử lý văn bản
* B・Ý nghĩa: Đại diện cho, thay cho~. Biểu thị sự thay thế người này bằng người khác để làm gì đó
1. 父に代わって、私が結婚式に出席し ま した。
Chichi ni kawatte, watashi ga kekkonshiki ni shusseki shimashita.
Tôi đã đi đám cưới thay cho bố.
2. 出張中の部長にかわって私がご挨拶 さ せていただきます。
Shucchouchuu no buchou ni kawatte watashi ga go-aisatsu sasete itadakimasu.
Tôi được cho phép chào hỏi thay cho trưởng phòng đang công tác.
IV. Mẫu ~かわりに(~kawari ni)
* A. Ý nghĩa: Thay vì không ~ (Không làm ~ mà làm một việc khác.)
* Cách dùng: V-ru+かわりに
Ví dụ
1. 私立大学を一つ受けるかわりに、国 立 大学を三つ受けたい。
Shiritsu daigaku wo hitotsu ukeru kawari ni, kokuritsu daigaku wo mittsu uketai.
Không đăng ký vào một trường tư nào, tôi muốn đăng ký 3 trường quốc lập.
2. 音楽会に行くかわりに、CDを3枚買うほうがいいと思う。
Ongakukai ni iku kawari ni, CD wo sanmai kau hou ga ii to omou.
Thay vì đi nghe hoà nhạc, tôi nghĩ mua 3 đĩa CD có khi tốt hơn.
* B-Ý nghĩa: Làm đại lý, thay thế cho ~
* Cách dùng: N の+かわりに
Ví dụ
1. 病気の父のかわりに、私が参りまし た 。
Byouki no chichi no kawari ni, watashi ga mairimashita.
Thay cho bố đang bị ốm, tôi đã đi.
2. 包帯のかわりに、ハンカチで傷口を 縛 った。
Houtai no kawari ni, hankachi (handkerchief) de kizuguchi wo shibatta.
Thay vì dùng băng gạc, tôi đã dung khăn tay để băng miệng viết thương.
* C- Ý nghĩa: Chỉ có phần tương đương với ~
* Cách dùng: Động từ, tính từ, danh từ đưa về thể thông thường rồi kết hợp với かわりに
Ví dụ
1. 私が料理するかわりに、あなたは掃 除 してください。
Watashi ga ryouri suru kawari ni, anata wa souji shite kudasai.
Căn phòng này nhỏ hẹp, tương ứng là giá thuê cũng rẻ.
2. 私のマンションは静かなかわりに、 駅 から遠くて不便だ。
Watashi no manshon wa shizukana kawari ni, eki kara tookute fuben da.
Khu nhà tôi ở khá yên tĩnh, bù lại đường từ ga đến lại xa, khá bất tiện.
Bài tập luyện tập
Code:
Bài 1: 正しいほうに○をつけなさい。
1. 「やっと降りましたね」
「ええ、この雨の (a. せいで b. こおかげで) 作物も元気になるでしょう。」
2. 父に (a. かわりに b. かわって) 一言お礼申し上げます。
3. 事故 (a. のせいで b. にかわり) 約束の時間に遅れてしまった。
4. あなたの国では水の (a. せいで b. かわりに) ビールを飲むって本当ですか。
5. ビデオ (a. にかわり b.のおかげで) DVDが使われるようになった。
Bài 2: 下の語を並べ替えて正しい文を作りなさい。____に数字を書きなさい。
6. いい医者に ___ ___ ___ ___ 治った。
a. もらった b. みて c. 病気が d. おかげで
7. 友達に引っ越しの ___ ___ ___ ___ 夕食をご馳走した。
a. かわりに b. もらう c. して d. 手伝いを
0 件のコメント:
Write nhận xét