Ý nghĩa: Sử dụng khi nói đến cảm giác, mong muốn của người khác.
Cách dùng: Tính từ đuôi "Aい" thì bỏ "i" đi, tính từ đuôi "Aな" thì bỏ "na", động từ thể mong muốn "Vたい" thì bỏ "i" đi, sau đó kết hợp với ~がる/ ~がって/ ~がらないで.
Chú ý: Mẫu này tuyệt đối không sử dụng để nói về mong muốn, cảm nhận của bản thân.

Ví dụ

1. がらないで下さい。
Kowagaranai de kudasai.
Đừng có sợ.

2. 恥ずかしがらないで、前に出てきて下さい。
Hazukashigaranai de, mae ni dete kite kudasai.
Đừng có xấu hổ, đứng lên phía trước đi nào.

3. 田中さんが、あなたに会いたがっていましたよ。
Tanaka-san ga anata ni aitagatte imashita yo.
Cậu Takana đã nói là muốn gặp em đấy.


II. Mẫu ~てほしい/ ~てもらいたい(~te hoshii/ ~te moraitai)
Ý nghĩa: Dùng khi mong muốn ai đó làm gì đó cho mình.
Cách dùng: Vて/ Vないで + ほしい/ もらいたい

Ví dụ

1. あのう、教科書を見せてほしいですが。。。
Anou, kyoukasho wo misete hoshii desu ga....
Xin lỗi, cho tôi xem cuốn sách giáo khoa kia.

2. あなたに教えてもらいたい事があります。
Anata ni oshiete moraitai koto ga arimasu.
Em có chuyện cần anh nói cho em nghe đấy.

3. 国へ帰っても日本語を忘れないで欲しい
Kuni e kaettemo nihongo wo wasure naide hoshii.
Dù là có về nước thì mong bạn cũng đừng quên tiếng Nhật


III. Mẫu ~ふりをする(~furi wo suru)
* Ý nghĩa: Dùng miêu tả trạng thái thể hiện bên ngoài khác với thực chất sự việc.
* Cách dùng: Động từ, tính từ, danh từ đưa về thể thông thường rồi kết hợp với ふりをする. Chú ý là tính từ đuôi "na" thì giữ nguyên "na", còn danh từ thì thêm "no".

Ví dụ

1. 彼はそのことについて知っているふりをしているが、本当は知らないと思う。
Kare wa sono koto ni tsuite shitte iru furi wo shite iru ga, hontou wa shiranai to omou.
Anh ta tỏ ra là biết về điều đấy, nhưng tôi nghĩ thực ra chả biết gì cả đâu

2. 田中さんは独身のふりをしているが、結婚していて、3人も子供がいる.
Tanaka-san wa dokushin no furi wo shite iru ga, kekkon shite ite, 3nin mo kodomo ga iru.
Anh Takana tỏ ra là người độc thân nhưng thực ra đã lập gia đình và có tới 3 đứa con rồi.