Ý nghĩa: dự định làm, dự định không làm một việc gì đó.
Cách dùng: Vる/ Vない つもり
Chú ý: So với mẫu câu V thể ý chí とおもっています, V thông thường thì つもり mang ý nghĩa quyết đoán hơn được sử dụng để chỉ một ý hướng rõ rệt, 1 quyết định chắc chắn hoặc 1 dự định lớn trong cuộc sống.

Ví dụ
1. 昨日は買い物に行くつもりでしたが、頭が痛かったのでずっと家にい ま した。
Kino wa kaimono ni iku tsumori deshita ga, atama ga itakatta node zutto ie ni imashita.
Hôm qua đã dự định đi mua sắm rồi nhưng mà do đau đầu nên lại ở nhà suốt.

2. 来年 結婚する つもりです
Rainen kekkon suru tsumori desu.
Năm tới tôi dự định sẽ kết hôn.

3. 明日からは たばこを 吸わない つもりです
Ashita kara wa tabako wo suwanai tsumori desu.
Tôi định từ ngày mai sẽ không hút thuốc.


II. Mẫu ~はずだ/~はずがない(~hazu da/ ~hazu ga nai)
Ý nghĩa: chắc chắn~, chắc chắn không~
Cách dùng: V, A-i, A-na, N dạng thông thường+はずだ/ はずがない
Chú ý là A-na vẫn giữ nguyên "na", còn N thì thêm "no"

Ví dụ
1. 田中さんは今旅行中だから、家にいないはずだ
Tanaka-san wa ima ryokouchuu da kara ie ni inai hazu da.
Anh Tanaka đang đi du lịch nên chắc chắn không có ở nhà.

2. まじめな山田さんが、無断で休むはずがない
Majime na Yamada-san ga mudan de yasumu hazu ga nai.
Người chăm chỉ như cậu Yamada thì chắc chắn việc nghỉ không phép là không có.

3. 間違いはずがないよ。
Machigai hazu ga nai yo.
Chắc chắn việc nhầm lẫn là không có đâu.


III. Mẫu ~べき/~べきだ/ ~べきではない(~beki/ ~beki da/ ~beki dewa nai)
Ý nghĩa: Làm như thế là đương nhiên, nên làm ~
Cách dùng: Động từ thể từ điển + べき. Với A-na thì chuyển sang A-naである, còn A-i thì sẽ là Aくある.
Với するべき thì cũng có khi sử dụng là すべき.

Ví dụ
1. 言うべきことは遠慮しないではっきり言ったほう が いい。
Iu beki koto wa enryo shi naide hakkiri itta hou ga ii.
Những điều nên nói thì nên không ngại ngần nói rõ ràng ra.

2. どんなに親しい仲でも、借りた物は き ちんと返すべきだ
Donna ni shitashii naka demo, karita mono wa kichinto kaesu beki da.
Dù là người thân mức nào đồ mượn thì nên trả lại cẩn thận.

3. 若いうちに、外国語を勉強しておくべきだった
Wakai uchi ni, gaikokugo wo benkyou shite oku beki datta.
Khi còn trẻ nên học ngoại ngữ trước.

4. 先生のお宅に、こんな夜中に電話するべきではない
Sensei no o-taku ni konna yonaka ni denwa suru beki dewa nai.
Không nên điện thoại đến nhà thầy lúc nửa đêm thế này.


IV. Mẫu ~たものだ(~ta mono da)
Ý nghĩa: Nhớ về việc đã xảy ra lâu trong quá khứ
Cách dùng: Động từ, tính từ đưa về thể quá khứ rồi + ものだ.

Ví dụ
1. 子供のころ、いたずらをして、よく 父 に叱られたものだ
Kodomo no koro, itazura wo shite, yoku chichi ni shikarareta mono da.
Hồi bé thường nghịch ngợm, hay bị bố mắng. 

2. この辺は、昔は静かだったものだ
Kono hen wa mukashi wa shizuka datta mono da.
Khu này trước đây yên tĩnh lắm.