Nghĩa: Cho đến – Đến cả
※Diễn giải: 「~までも」
※Cách sử dụng:
- Là cách nói diễn tả một sự việc đạt đến phạm vi như thế. Thường được sử dụng để nhấn mạnh mức độ trần trên (đến mức đó) hoặc trần dưới (nhỏ nhặt đến từng ngóc ngách).
- Đây là cách nói nhấn mạnh của 「まで」
- Thường đi với cấu trúc 「AからBにいたるまで」
※Dạng sử dụng: N+に至るまで
① 警察の調べは厳しかった。現在の給料から過去の借金の額に至るまで調べられた。
Cảnh sát đã điều tra rất kỹ. Công ty đó đã bị điều tra từ lương bổng hiện nay cho đến các số tiền nợ trong quá khứ.
② 中山氏は山田さんに関心があるのだろうか。山田さんの休日の行動に至るまで詳しく知りたがった。
Ông Nanayama có vẻ quan tâm đến chị Yamada nhỉ. Đến cả các hoạt động vào ngày nghỉ của chị Yamada ông ấy cũng muốn biết rõ.
③ 身近なごみ問題から国際経済の問題に至るまで、面接試験の質問内容は実にいろいろだった。
Nội dung các câu hỏi thi phỏng vấn thật sự rất đa dạng, từ các vấn đề gần gủi như rác thải cho đến các vấn đề về kinh tế quốc tế.
④ 修学旅行に行く際は、自分の物は下着にいたるまで全部名前を書いたものだ。
Khi đi học tập tập thực địa thì tất cả đồ dùng cá nhân đều viết tên trên đó, đến cả đồ lót cũng thế.
⑤ 対戦する相手チームのことは、メンバー一人一人の性格にいたるまで分析した。
Chúng tôi đã phân tích đội bạn rất kỹ, cho đến cả tính cách của từng thành viên trong đội.
⑥ 今日に至るまで、彼の死因は判明しておらぬ。
Cho đến nay thì nguyên nhân cái chết của ông vẫn chưa được sáng tỏ.
⑦ マイケル・ジャクソンは現代文化の象徴で、ポスターからマウスパッド、Tシャッに至るまで、世界中で使われている。
Michael Jackson đã trở thành một biểu tượng của văn hóa hiện đại, hình ảnh của ông được xuất hiện rộng khắp trên toàn thế giới, từ các áp phích quảng cáo cho đến các tấm lót rê chuột và áo sơ mi.
⑧ 帰宅途中、夕立に遭い、頭から足先に至るまで全身びしょ濡れになった。
Trên đường về nhà tôi bị mắc mưa rào nên bị ướt sũng từ đầu cho đến chân.
⑨ 優勝にいたるまでの過程を話してくれませんか。
Anh có thể kể cho chúng tôi nghe về chặng đường để đi đến chức vô địch được không?
⑩ あなたたちの結婚に至るまでのロマンスを教えてください。
Xin hãy cho chúng tôi biết câu chuyện tình yêu lãng mạn của anh chị cho đến ngày cưới được không?
⑪ 私の学校は服装に厳しい。制服の着方はもちろん、ヘアスタイルやスカートの長さに至るまで注意される。
Trường tôi rất nghiêm khắc về trang phục. Chúng tôi bị nhắc nhở từ cách mặc đồng phục cho đến kiểu tóc và chiều dài của váy.
⑫ 今度の旅行のスケジュールは綿密だ。起床時間から飛行機内の食事開始時間に至るまで書いてある。
Lịch trình cho chuyến đi lần này rất chi tiết. Chúng được viết rất cụ thể, từ thời gian rời khỏi giường cho đến thời gian ăn trên máy bay.
0 件のコメント:
Write nhận xét