おんなのひと <onna no hito> : người phụ nữ, con gái
いぬ <inu> : con chó
ねこ <neko> : con mèo
き <ki> : cây
もの <mono> : đồ vật
フィルム (フイルム) <FIRUMU><(FUIRUMU)> : cuộn phim
でんち <denchi> : cục pin
はこ <hako> : cái hộp
スイッチ <SUICHCHI> : công tắc điện
れいぞうこ <reizouko> : tủ lạnh
テーブル <TE-BURU> : bàn tròn
ベッド <BEDDO> : cái giường
たな <tana> : cái kệ
ドア <DOA> : cửa ra vào
まど <mado> : của sổ
ポスト <POSUTO> : thùng thư
ビル <BIRU> : tòa nhà cao tầng
こうえん <kouen> : công viên
きっさてん <kissaten> : quán nước
ほんや <honya> : tiệm sách
~や <~ya> : ~hiệu, sách
のりば <noriba> : bến xe, bến ga, tàu
けん <ken> : huyện (tương đương tỉnh của VN)
うえ <ue> : trên
した <shita> : dưới
まえ <mae> : trước
うしろ <ushiro> : sau
みぎ <migi> : bên phải
ひだり <hidari> : bên trái
なか <naka> : bên trong
そと <soto> : bên ngoài
となり <tonari> : bên cạnh
ちかく <chikaku> : chỗ gần đây
~と~のあいだ <~to~no aida> : giữa~và~
~や~(など) <~ya~(nado)> : chẳng hạn~hay (hoặc)
いちばん~ <ichiban> : ~nhất
~だんめ <~danme> : ngăn thứ~
(どうも) すみません <(doumo) sumimasen> : xin lỗi
おく : phía trong
チリソース <CHIRISO-SU> : tương ớt
スパイスコーナー <SUPAISUKO-NA-> : quầy gia vị
II. NGỮ PHÁP - MẪU CÂU
Ngữ Pháp - Mẫu Câu 1:
Ngữ Pháp:
Noun + が + います
Noun + <ga> + <imasu> : có ai đó, có con gì
Mẫu Câu:
どこ に だれ が います か
<doko> + <ni> + <dare> + <ga> + <imasu ka> : ở đâu đó có ai vậy ?
Ví dụ:
こうえん に だれ が います か
<kouen ni dare ga imasu ka>
(Trong công viên có ai vậy ?)
こうえん に おとこ の ひと と おんな の ひと が ふたり います
<kouen ni otoko no hito to onna no hito ga futari imasu>
(Trong công viên có một người đàn ông và một người đàn bà )
*Ngữ Pháp - Mẫu Câu 2:
Ngữ Pháp:
Câu hỏi có cái gì đó hay ai đó không ?
だれ / なに + か + います か / あります か
<dare / nani> + <ka> + <imasu ka / arimasu ka>
Đối với lọai câu hỏi này, câu trả lời bắt buộc phải là:
はい、 います / あります
<hai, imasu / arimasu>
hoặc là:
いいえ、いません / ありません
<iie, imasen / arimasen>
Chú ý:
Các bạn cần phân biệt câu hỏi trợ từ が<ga> và か<ka> đi với động từ います<imasu> và あります<arimasu>
Câu hỏi có trợ từ が<ga> là yêu cầu câu trả lời phải là kể ra (nếu có) hoặc nếu không có thì phải trả lời là:
なに / だれ も ありません / いません
<nani / dare mo arimasen / imasen>
Ví dụ:
Trợ từ が<ga>
こうえん に だれ が います か
<kouen ni dare ga imasu ka>
(Trong công viên có ai vậy ?)
こうえん に おとこ の ひと と おんな の ひと が ふたり います
<kouen ni otoko no hito to onna no hito ga futari imasu>
(Trong công viên có một người đàn ông và một người đàn bà )
hoặc là:
こうえん に だれ も いません
<kouen ni dare mo imasen>
(Trong công viên không có ai cả)
Trợ từ か<ka>
きっさてん に だれ / なに か いますか / あります か
<kissaten ni dare / nani ka imasu ka / arimasu ka>
(Trong quán nước có ai / vật gì đó không ?)
はい、います / あります
<hai, imasu / arimasu>
(Vâng có)
hoặc là:
いいえ, いません / ありません
<iie, imasen / arimasen>
(Không có)
いぬ <inu> : con chó
ねこ <neko> : con mèo
き <ki> : cây
もの <mono> : đồ vật
フィルム (フイルム) <FIRUMU><(FUIRUMU)> : cuộn phim
でんち <denchi> : cục pin
はこ <hako> : cái hộp
スイッチ <SUICHCHI> : công tắc điện
れいぞうこ <reizouko> : tủ lạnh
テーブル <TE-BURU> : bàn tròn
ベッド <BEDDO> : cái giường
たな <tana> : cái kệ
ドア <DOA> : cửa ra vào
まど <mado> : của sổ
ポスト <POSUTO> : thùng thư
ビル <BIRU> : tòa nhà cao tầng
こうえん <kouen> : công viên
きっさてん <kissaten> : quán nước
ほんや <honya> : tiệm sách
~や <~ya> : ~hiệu, sách
のりば <noriba> : bến xe, bến ga, tàu
けん <ken> : huyện (tương đương tỉnh của VN)
うえ <ue> : trên
した <shita> : dưới
まえ <mae> : trước
うしろ <ushiro> : sau
みぎ <migi> : bên phải
ひだり <hidari> : bên trái
なか <naka> : bên trong
そと <soto> : bên ngoài
となり <tonari> : bên cạnh
ちかく <chikaku> : chỗ gần đây
~と~のあいだ <~to~no aida> : giữa~và~
~や~(など) <~ya~(nado)> : chẳng hạn~hay (hoặc)
いちばん~ <ichiban> : ~nhất
~だんめ <~danme> : ngăn thứ~
(どうも) すみません <(doumo) sumimasen> : xin lỗi
おく : phía trong
チリソース <CHIRISO-SU> : tương ớt
スパイスコーナー <SUPAISUKO-NA-> : quầy gia vị
II. NGỮ PHÁP - MẪU CÂU
Ngữ Pháp - Mẫu Câu 1:
Ngữ Pháp:
Noun + が + います
Noun + <ga> + <imasu> : có ai đó, có con gì
Mẫu Câu:
どこ に だれ が います か
<doko> + <ni> + <dare> + <ga> + <imasu ka> : ở đâu đó có ai vậy ?
Ví dụ:
こうえん に だれ が います か
<kouen ni dare ga imasu ka>
(Trong công viên có ai vậy ?)
こうえん に おとこ の ひと と おんな の ひと が ふたり います
<kouen ni otoko no hito to onna no hito ga futari imasu>
(Trong công viên có một người đàn ông và một người đàn bà )
*Ngữ Pháp - Mẫu Câu 2:
Ngữ Pháp:
Câu hỏi có cái gì đó hay ai đó không ?
だれ / なに + か + います か / あります か
<dare / nani> + <ka> + <imasu ka / arimasu ka>
Đối với lọai câu hỏi này, câu trả lời bắt buộc phải là:
はい、 います / あります
<hai, imasu / arimasu>
hoặc là:
いいえ、いません / ありません
<iie, imasen / arimasen>
Chú ý:
Các bạn cần phân biệt câu hỏi trợ từ が<ga> và か<ka> đi với động từ います<imasu> và あります<arimasu>
Câu hỏi có trợ từ が<ga> là yêu cầu câu trả lời phải là kể ra (nếu có) hoặc nếu không có thì phải trả lời là:
なに / だれ も ありません / いません
<nani / dare mo arimasen / imasen>
Ví dụ:
Trợ từ が<ga>
こうえん に だれ が います か
<kouen ni dare ga imasu ka>
(Trong công viên có ai vậy ?)
こうえん に おとこ の ひと と おんな の ひと が ふたり います
<kouen ni otoko no hito to onna no hito ga futari imasu>
(Trong công viên có một người đàn ông và một người đàn bà )
hoặc là:
こうえん に だれ も いません
<kouen ni dare mo imasen>
(Trong công viên không có ai cả)
Trợ từ か<ka>
きっさてん に だれ / なに か いますか / あります か
<kissaten ni dare / nani ka imasu ka / arimasu ka>
(Trong quán nước có ai / vật gì đó không ?)
はい、います / あります
<hai, imasu / arimasu>
(Vâng có)
hoặc là:
いいえ, いません / ありません
<iie, imasen / arimasen>
(Không có)
*Ngữ Pháp - Mẫu Câu 3:
Ngữ Pháp:
した<shita (bên dưới)> うえ<ue (ở trên)>
まえ<mae (đằng trước)> うしろ<ushiro (đằng sau>
みぎ<migi (bên phải)> ひだり<hidari (bên trái)>
なか<naka (bên trong)> そと<soto (bên ngoài)>
となろ<tonari (bên cạnh)> ちかく<chikaku (chỗ gần đây)>
あいだ<aida (ở giữa)>
Những từ ở trên là những từ chỉ vị trí
ところ + の + từ xác định vị trí + に + だれ / なに + が + います か / あります か
<tokoro> + <no> + từ xác định vị trí + <ni> + <dare> / <nani> + <ga> + <imasu ka / arimasu ka> : ở đâu đó có ai hay vật gì, con gì
Ví dụ:
その はこ の なか に なに が あります か
<sono hako no naka ni nani ga arimasu ka>
(Trong cái hộp kia có cái gì vậy ?)
その はこ の なか に はさみ が あります
<sono hako no naka ni hasami ga arimasu>
(Trong cái hộp kia có cái kéo)
あなた の こころ の なか に だれ が います か
<anata no kokoro no naka ni dare ga imasu ka>
(Trong trái tim của bạn có người nào không ?)
わたし の こころ の なか に だれ も いません
<watashi no kokoro no naka ni dare mo imasen>
(Trong trái tim tôi không có ai cả)
*Ngữ Pháp - Mẫu Câu 4:
Ngữ Pháp:
Mẫu câu あります<arimasu> và います<imasu> không có trợ từ が<ga>
Chủ ngữ (Động vật, đồ vật) + nơi chốn + の + từ chỉ vị trí + に + あります / います
Chủ ngữ (Động vật, đồ vật) + nơi chốn + <no> + từ chỉ vị trí + <ni> + <arimasu> / <imasu>
Ví dụ:
ハノイ し は どこ に あります か
<HANOI shi wa doko ni arimasu ka>
(Thành phố Hà Nội ở đâu vậy ?)
ハノイ し は ベトナム に あります
<HANOI shi wa betonamu ni arimasu>
(Thành phố Hà Nội ở Việt Nam)
Khi vật nào đó hay ai đó là chủ ngữ thì sau nơi chốn và trước động từ あります<arimasu> và います<imasu> không cần trợ từ が<ga>
*Ngữ Pháp - Mẫu Câu 5:
Ngữ Pháp:
~や~(など)<~ya~(nado)> : Chẳng hạn như....
Ví dụ:
この きょうしつ の なか に なに が あります か
<kono kyoushitsu no naka ni nani ga arimasu ka>
(Trong phòng học này có cái gì vậy ?)
Cách 1:
この きょうしつ の なか に つくえ と ほん と えんぴつ と かばん と じしょ が あります
<kono kyoushitsu no naka ni tsukue to hon to enpitsu to kaban to jisho ga arimasu>
(Trong phòng học này có bàn, sách, bút chì, cặp, từ điển.)
Cách 2:
この きょうしつ の なか に つくえ や ほん など が あります
<kono kyoushitsu no naka ni tsukue ya hon nado ga arimasu>
(Trong phòng học này có nhiều thứ chẳng hạn như bàn, sách...)
Như vậy cách dùng ~や~(など)<~ya~(nado)> dùng để rút ngắn câu trả lời, không cần phải liệt kê hết ra.
*Ngữ Pháp - Mẫu Câu 6:
Ngữ Pháp:
Danh từ 1 + は + Danh từ 2 + と + Danh từ 3 + の + あいだ + に +
あります / います
Danh từ 1 + <wa> + Danh từ 2 + <to> + Danh từ 3 + <no> + <aida> + <ni> + <arimasu> / <imasu>
Hoặc:
Danh từ 2 + と + Danh từ 3 + の + あいだ + に + Danh từ 3 + が +
あります / います
Danh từ 2 + <to> + Danh từ 3 + <no> + <aida> + <ni> + Danh từ 3 + <ga> + <arimasu> / <imasu>
Ví dụ:
きっさてん は ほんや と はなや の あいだ に あります
<kissaten wa honya to hanaya no aida ni arimasu>
(Quán nước thì ở giữa tiệm sách và tiệm hoa)
Hoặc:
ほんや と はなや の あいだ に きっさてん が あります
<honya to hanaya no aida ni kissaten ga arimasu>
(Ở giữa tiệm sách và tiệm bán hoa có một quán nước)
Ngữ Pháp:
した<shita (bên dưới)> うえ<ue (ở trên)>
まえ<mae (đằng trước)> うしろ<ushiro (đằng sau>
みぎ<migi (bên phải)> ひだり<hidari (bên trái)>
なか<naka (bên trong)> そと<soto (bên ngoài)>
となろ<tonari (bên cạnh)> ちかく<chikaku (chỗ gần đây)>
あいだ<aida (ở giữa)>
Những từ ở trên là những từ chỉ vị trí
ところ + の + từ xác định vị trí + に + だれ / なに + が + います か / あります か
<tokoro> + <no> + từ xác định vị trí + <ni> + <dare> / <nani> + <ga> + <imasu ka / arimasu ka> : ở đâu đó có ai hay vật gì, con gì
Ví dụ:
その はこ の なか に なに が あります か
<sono hako no naka ni nani ga arimasu ka>
(Trong cái hộp kia có cái gì vậy ?)
その はこ の なか に はさみ が あります
<sono hako no naka ni hasami ga arimasu>
(Trong cái hộp kia có cái kéo)
あなた の こころ の なか に だれ が います か
<anata no kokoro no naka ni dare ga imasu ka>
(Trong trái tim của bạn có người nào không ?)
わたし の こころ の なか に だれ も いません
<watashi no kokoro no naka ni dare mo imasen>
(Trong trái tim tôi không có ai cả)
*Ngữ Pháp - Mẫu Câu 4:
Ngữ Pháp:
Mẫu câu あります<arimasu> và います<imasu> không có trợ từ が<ga>
Chủ ngữ (Động vật, đồ vật) + nơi chốn + の + từ chỉ vị trí + に + あります / います
Chủ ngữ (Động vật, đồ vật) + nơi chốn + <no> + từ chỉ vị trí + <ni> + <arimasu> / <imasu>
Ví dụ:
ハノイ し は どこ に あります か
<HANOI shi wa doko ni arimasu ka>
(Thành phố Hà Nội ở đâu vậy ?)
ハノイ し は ベトナム に あります
<HANOI shi wa betonamu ni arimasu>
(Thành phố Hà Nội ở Việt Nam)
Khi vật nào đó hay ai đó là chủ ngữ thì sau nơi chốn và trước động từ あります<arimasu> và います<imasu> không cần trợ từ が<ga>
*Ngữ Pháp - Mẫu Câu 5:
Ngữ Pháp:
~や~(など)<~ya~(nado)> : Chẳng hạn như....
Ví dụ:
この きょうしつ の なか に なに が あります か
<kono kyoushitsu no naka ni nani ga arimasu ka>
(Trong phòng học này có cái gì vậy ?)
Cách 1:
この きょうしつ の なか に つくえ と ほん と えんぴつ と かばん と じしょ が あります
<kono kyoushitsu no naka ni tsukue to hon to enpitsu to kaban to jisho ga arimasu>
(Trong phòng học này có bàn, sách, bút chì, cặp, từ điển.)
Cách 2:
この きょうしつ の なか に つくえ や ほん など が あります
<kono kyoushitsu no naka ni tsukue ya hon nado ga arimasu>
(Trong phòng học này có nhiều thứ chẳng hạn như bàn, sách...)
Như vậy cách dùng ~や~(など)<~ya~(nado)> dùng để rút ngắn câu trả lời, không cần phải liệt kê hết ra.
*Ngữ Pháp - Mẫu Câu 6:
Ngữ Pháp:
Danh từ 1 + は + Danh từ 2 + と + Danh từ 3 + の + あいだ + に +
あります / います
Danh từ 1 + <wa> + Danh từ 2 + <to> + Danh từ 3 + <no> + <aida> + <ni> + <arimasu> / <imasu>
Hoặc:
Danh từ 2 + と + Danh từ 3 + の + あいだ + に + Danh từ 3 + が +
あります / います
Danh từ 2 + <to> + Danh từ 3 + <no> + <aida> + <ni> + Danh từ 3 + <ga> + <arimasu> / <imasu>
Ví dụ:
きっさてん は ほんや と はなや の あいだ に あります
<kissaten wa honya to hanaya no aida ni arimasu>
(Quán nước thì ở giữa tiệm sách và tiệm hoa)
Hoặc:
ほんや と はなや の あいだ に きっさてん が あります
<honya to hanaya no aida ni kissaten ga arimasu>
(Ở giữa tiệm sách và tiệm bán hoa có một quán nước)
0 件のコメント:
Write nhận xét