-->

Listening Nhongo

Tài Liệu Tham Khảo Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Cho Mọi Người & Miễn Phí

2016年8月22日月曜日

Tiếng Nhật sơ cấp: Bài 10 - Giáo trình Minano Nihongo

I. TỪ VỰNG います   : có (động vật) あります : có (đồ vật) いろいろな : nhiều loại おとこのひと : người đàn ông, con trai
おんなのひと <onna no hito> : người phụ nữ, con gái
いぬ <inu> : con chó
ねこ <neko> : con mèo
<ki> : cây
もの <mono> : đồ vật
フィルム (フイルム) <FIRUMU><(FUIRUMU)> : cuộn phim
でんち <denchi> : cục pin
はこ <hako> : cái hộp
スイッチ <SUICHCHI> : công tắc điện
れいぞうこ <reizouko> : tủ lạnh
テーブル <TE-BURU> : bàn tròn
ベッド <BEDDO> : cái giường
たな <tana> : cái kệ
ドア <DOA> : cửa ra vào
まど <mado> : của sổ
ポスト <POSUTO> : thùng thư
ビル <BIRU> : tòa nhà cao tầng
こうえん <kouen> : công viên
きっさてん <kissaten> : quán nước
ほんや <honya> : tiệm sách
~や <ya> : hiệu, sách
のりば <noriba> : bến xe, bến ga, tàu
けん <ken> : huyện (tương đương tỉnh của VN)
うえ <ue> : trên
した <shita> : dưới
まえ <mae> : trước
うしろ <ushiro> : sau
みぎ <migi> : bên phải
ひだり <hidari> : bên trái
なか <naka> : bên trong
そと <soto> : bên ngoài
となり <tonari> : bên cạnh
ちかく <chikaku> : chỗ gần đây
~と~のあいだ <tono aida> : giữa
~や~(など) <ya(nado)> : chẳng hạnhay (hoặc)
いちばん~ <ichiban> : nhất
~だんめ <danme> : ngăn thứ
(
どうも) すみません <(doumo) sumimasen> : xin lỗi
おく                  : phía trong
チリソース <CHIRISO-SU> : tương ớt
スパイスコーナー <SUPAISUKO-NA-> : quầy gia vị

II. NGỮ PHÁP - MẪU CÂU 

Ngữ Pháp - Mẫu Câu 1:

Ngữ Pháp:
Noun +
+ います
Noun + <ga> + <imasu> : có ai đó, có con gì

Mẫu Câu:
どこ だれ います
<doko> + <ni> + <dare> + <ga> + <imasu ka> : ở đâu đó có ai vậy ?

Ví dụ:
こうえん だれ います
<kouen ni dare ga imasu ka>
(Trong công viên có ai vậy ?)
こうえん おとこ ひと おんな ひと ふたり います
<kouen ni otoko no hito to onna no hito ga futari imasu>
(Trong công viên có một người đàn ông và một người đàn bà )

*Ngữ Pháp - Mẫu Câu 2:

Ngữ Pháp:
Câu hỏi có cái gì đó hay ai đó không ?
だれ / なに + + います / あります
<dare / nani> + <ka> + <imasu ka / arimasu ka>
Đối với lọai câu hỏi này, câu trả lời bắt buộc phải là:
はい、 います / あります
<hai, imasu / arimasu>
hoặc là:
いいえ、いません / ありません
<iie, imasen / arimasen>

Chú ý:
Các bạn cần phân biệt câu hỏi trợ từ
<ga> và <ka> đi với động từ います<imasu> và あります<arimasu>
Câu hỏi có trợ từ
<ga> là yêu cầu câu trả lời phải là kể ra (nếu có) hoặc nếu không có thì phải trả lời là:
なに / だれ ありません / いません
<nani / dare mo arimasen / imasen>

Ví dụ:
Trợ từ
<ga>
こうえん だれ います
<kouen ni dare ga imasu ka>
(Trong công viên có ai vậy ?)
こうえん おとこ ひと おんな ひと ふたり います
<kouen ni otoko no hito to onna no hito ga futari imasu>
(Trong công viên có một người đàn ông và một người đàn bà )
hoặc là:
こうえん だれ いません
<kouen ni dare mo imasen>
(Trong công viên không có ai cả)

Trợ từ
<ka>
きっさてん だれ / なに いますか / あります
<kissaten ni dare / nani ka imasu ka / arimasu ka>
(Trong quán nước có ai / vật gì đó không ?)
はい、います / あります
<hai, imasu / arimasu>
(Vâng có)
hoặc là:
いいえ, いません / ありません
<iie, imasen / arimasen>
(Không có)


*Ngữ Pháp - Mẫu Câu 3:

Ngữ Pháp:
した<shita (bên dưới)>     うえ<ue (ở trên)>
まえ<mae (đằng trước)>   うしろ<ushiro (đằng sau>
みぎ<migi (bên phải)>     ひだり<hidari (bên trái)>
なか<naka (bên trong)>   そと<soto (bên ngoài)>
となろ<tonari (bên cạnh)>   ちかく<chikaku (chỗ gần đây)>
あいだ<aida (ở giữa)>
Những từ ở trên là những từ chỉ vị trí
ところ + + từ xác định vị trí + + だれ / なに + + います / あります
<tokoro> + <no> + từ xác định vị trí + <ni> + <dare> / <nani> + <ga> + <imasu ka / arimasu ka> : ở đâu đó có ai hay vật gì, con gì

Ví dụ:
その はこ なか なに あります
<sono hako no naka ni nani ga arimasu ka>
(Trong cái hộp kia có cái gì vậy ?)
その はこ なか はさみ あります
<sono hako no naka ni hasami ga arimasu>
(Trong cái hộp kia có cái kéo)

あなた こころ なか だれ います
<anata no kokoro no naka ni dare ga imasu ka>
(Trong trái tim của bạn có người nào không ?)
わたし こころ なか だれ いません
<watashi no kokoro no naka ni dare mo imasen>
(Trong trái tim tôi không có ai cả)

*Ngữ Pháp - Mẫu Câu 4:

Ngữ Pháp:
Mẫu câu
あります<arimasu> và います<imasu> không có trợ từ <ga>
Chủ ngữ (Động vật, đồ vật) + nơi chốn +
  の  + từ chỉ vị trí +  に  + あります  / います
Chủ ngữ (Động vật, đồ vật) + nơi chốn + <no> + từ chỉ vị trí + <ni> + <arimasu> / <imasu>

Ví dụ:
ハノイ どこ あります
<HANOI shi wa doko ni arimasu ka>
(Thành phố Hà Nội ở đâu vậy ?)
ハノイ ベトナム あります
<HANOI shi wa betonamu ni arimasu>
(Thành phố Hà Nội ở Việt Nam)
Khi vật nào đó hay ai đó là chủ ngữ thì sau nơi chốn và trước động từ
あります<arimasu> và います<imasu> không cần trợ từ <ga>
*Ngữ Pháp - Mẫu Câu 5:

Ngữ Pháp:
~や~(など)<ya(nado)> : Chẳng hạn như....

Ví dụ:
この きょうしつ なか なに あります
<kono kyoushitsu no naka ni nani ga arimasu ka>
(Trong phòng học này có cái gì vậy ?)
Cách 1:
この きょうしつ なか つくえ ほん えんぴつ かばん じしょ あります
<kono kyoushitsu no naka ni tsukue to hon to enpitsu to kaban to jisho ga arimasu>
(Trong phòng học này có bàn, sách, bút chì, cặp, từ điển.)
Cách 2:
この きょうしつ なか つくえ ほん など あります
<kono kyoushitsu no naka ni tsukue ya hon nado ga arimasu>
(Trong phòng học này có nhiều thứ chẳng hạn như bàn, sách...)
Như vậy cách dùng
~や~(など)<ya(nado)> dùng để rút ngắn câu trả lời, không cần phải liệt kê hết ra.


*Ngữ Pháp - Mẫu Câu 6:

Ngữ Pháp:
Danh từ 1 +
+ Danh từ 2 + + Danh từ 3 + + あいだ + +
あります / います
Danh từ 1 + <wa> + Danh từ 2 + <to> + Danh từ 3 + <no> + <aida> + <ni> + <arimasu> / <imasu>
Hoặc:
Danh từ 2 +
+ Danh từ 3 + + あいだ + + Danh từ 3 + +
あります / います
Danh từ 2 + <to> + Danh từ 3 + <no> + <aida> + <ni> + Danh từ 3 + <ga> + <arimasu> / <imasu>

Ví dụ:
きっさてん ほんや はなや あいだ あります
<kissaten wa honya to hanaya no aida ni arimasu>
(Quán nước thì ở giữa tiệm sách và tiệm hoa)
Hoặc:
ほんや はなや あいだ きっさてん あります
<honya to hanaya no aida ni kissaten ga arimasu>
(Ở giữa tiệm sách và tiệm bán hoa có một quán nước) 

0 件のコメント:
Write nhận xét
Hey, we'Tiếng Nhật Miễn phí Cho Mọi Người You'll like it - Click Here
LISTEN NIHONGO 日本語