-->

Listening Nhongo

Tài Liệu Tham Khảo Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Cho Mọi Người & Miễn Phí

2016年8月22日月曜日

Tiếng Nhật sơ cấp: Bài 9 - Giáo trình Minano Nihongo

I. TỪ VỰNG わかります : hiểu あります : có (đồ vật) すきな : thích きらいな : ghét
じょうずな <jouzuna>: .....giỏi へたな <hetana> : ......dở りょうり <ryouri> : việc nấu nướng thức ăn のみもの <nomimono> : thức uống スポーツ <SUPO-TSU> : thể thao やきゅう <yakyuu> : dã cầu ダンス <DANSU> : khiêu vũ おんがく <ongaku> : âm nhạc うた <uta> : bài hát クラシック <KURASHIKKU> : nhạc cổ điển ジャズ <JAZU> : nhạc jazz コンサート <KONSA-TO> : buổi hòa nhạc カラオケ <KARAOKE> : karaoke かぶき <kabuki> : nhạc kabuki của Nhật  <e> : tranh  <ji> : chữ かんじ <kanji> : chữ Hán ひらがな <hiragana> : Chữ Hiragana かたかな <katakana> : chữ Katakana ローマじ <RO-MAji> : chữ romaji こまかいおかね <komakaiokane> : tiền lẻ チケット <CHIKETTO> : vé じかん <jikan> : thời gian ようじ <youji> : việc riêng 

やくそく <yakusoku> : hẹn ごしゅじん <goshujin> : chồng (của người khác) おっと / しゅじん <otto / shujin> : chồng (của mình) おくさん <okusan> : vợ (của người khác) つま / かない <tsuma / kanai> : vợ (của mình) こども <kodomo> : trẻ con よく (わかります) <yoku (wakarimasu)> : (hiểu) rõ だいがく <daigaku> : đại học たくさん <takusan> : nhiều すこし <sukoshi> : một chút ぜんぜん~ない <zenzen~nai> : hoàn toàn~không だいたい <daitai> : đại khái はやく (かえります) <hayaku (kaerimasu)> : (về) sớm はやく <hayaku> : nhanh ~から <~kara> : ~vì, do どうして <doushite> : tại sao ざんねんですね <zannen desu ne> : đáng tiếc thật もしもし <moshimoshi> : alo いっしょに~いかがですか <ishshoni~ikaga desu ka> cùng...có được không?
(
~はちょっと..... <(~wa) chotto......> : thì...(ngụ ý không được) だめですか <dame desu ka> : không được phải không ? またこんどおねがいします <matakondo onegaishimasu> : hẹn kỳ sau

II. NGỮ PHÁP - MẪU CÂU 
*Ngữ pháp - Mẫu câu 1:

Ngữ pháp: 
もの +  + あります
<mono (đồ vật)> + <ga> + (tính chất) <arimasu> : có cái gì đó... 
もの +  + ありません
<mono (đồ vật)> + <ga> + (tính chất) <arimasen>: không có cái gì đó...

Mẫu câu: 
~は + もの +  + ありますか
<~wa> + <mono (đồ vật)> + <ga> + <arimasu ka> : ai đó có cái gì đó không ?
Ví dụ:
Lan 
ちゃん は にほんご の じしょ  あります 
<Lan chan wa nihongo no jisho ga arimasu ka>
(Lan có từ điển tiếng Nhật không?) 
はい、にほんご  じしょ  あります
<hai, nihongo no jisho ga arimasu>
(Vâng, tôi có từ điển tiếng Nhật)
Quốc 
くん  じてんしゃ  あります 
<Quốc kun wa jitensha ga arimasu ka>
(Quốc có xe đạp không?) 
いいえ、じてんしゃ  ありません
<iie, jitensha ga arimasen>
(Không, tôi không có xe đạp)


*Ngữ pháp - Mẫu câu 2:

Ngữ pháp:
Danh từ + 
 + わかります
Danh từ + <ga> + (tính chất) <wakarimasu> : hiểu vấn đề gì đó...
Danh từ + 
 + わかりません
Danh từ + <ga> + (tính chất) <wakarimasen>: không hiểu vấn đề gì đó...

Mẫu câu: 
~は + danh từ +  + わかりますか
<~wa> + danh từ + <ga> +<wakarimasu ka> : ai đó có hiểu cái vấn đề nào đó không ?
Ví dụ:
Bảo 
くん  にほんご  わかりますか
<Bảo kun wa nihongo ga wakarimasu ka>
(Bảo có hiểu tiếng Nhật không ?) 
はい、わたし  にほんご  すこし わかります
<hai, watashi wa nihongo ga sukoshi wakarimasu>
(Vâng, tôi hiểu chút chút>
Quốc 
くん  かんこくご  わかります 
<Quốc kun wa kankokugo ga wakarimasu ka>
(Quốc có hiểu tiếng Hàn Quốc không ?) 
いいえ、わたし  かんこくご  ぜんぜん わかりません
<iie, watashi wa kankokugo ga zenzen wakarimasen>
(Không, tôi hoàn toàn không hiểu)

*Ngữ pháp - Mẫu câu 3:

Ngữ pháp:
Danh từ + 
          すき         です
Danh từ + <ga> + (tính chất) <suki> + <desu> : thích cái gì đó...
Danh từ + 
           きらい       です
Danh từ +
 <ga> + (tính chất) <kirai> +<desu> : ghét cái gì đó...

Mẫu câu: 
~は + danh từ + + すき + です 
<~wa> + danh từ + <ga> + <suki> + <desu ka> : ai đó có thích cái gì đó hay không ? 
~は + danh từ +  + きらい + です 
<~wa> + danh từ + <ga> + <kirai> + <desu ka> : ai đó có ghét cái gì đó không ?
Ví dụ:
Long 
くん  にほんご  すき です 
<Long kun wa nihongo ga suki desu ka>
(Long có thích tiếng Nhật không ?) 
はい、わたし  にほんご  とても すき です
<hai, watashi wa nihongo ga totemo suki desu>
(Vâng, tôi rất thích tiếng Nhật)
さん  カラオケ  すき です 
<A san wa KARAOKE ga suki desu ka>
(A có thích karaoke không ?) 
いいえ、わたし  カラオケ  あまり すき じゃ ありません
<iie, watashi wa KARAOKE ga amari suki ja arimasen>
(Không, tôi không thích karaoke lắm)

Chú ý: Các bạn nên hạn chế dùng 
きらい<kirai> vì từ đó khá nhạy cảm với người Nhật, nếu các bạn chỉ hơi không thích thì nên dùng phủ định của すき<suki> là すきじゃありません<suki ja arimasen> cộng với あまり<amari> để giảm mức độ của câu nói , trừ khi mình quá ghét thứ đó.

*Ngữ pháp - Mẫu câu 4:

Ngữ pháp:
Danh từ + 
 + じょうず + です
Danh từ + <ga> + (tính chất) <jouzu> + <desu> : giỏi cái gì đó...
Danh từ + 
 + へた + です
Danh từ + <ga> + (tính chất) <heta> + <desu> : dở cái gì đó...

Mẫu câu: 
~は + danh từ +  + じょうず + です 
<~wa> + danh từ + <ga> + <jouzu> + <desu ka> : ai đó có giỏi về cái gì đó không ? 
~は + danh từ +  + へた + です 
<~wa> + danh từ + <ga> + <heta> + <desu ka> : ai đó có dở về cái gì đó không ?
Ví dụ:
さん  にほんご  じょう ずです 
<B san wa nihongo ga jouzu desu ka>
(B có giỏi tiếng Nhật không ?) 
いいえ、さん  にほんご  あまり じょうず じゃ ありません
<iie, B san wa nihongo ga amari jouzu ja arimasen>
(Không, B không giỏi tiếng Nhật lắm)
さん  スポーツ  じょうず です 
<A san wa SUPO-TSU ga jouzu desu ka>
(A có giỏi thể thao không ?) 
はい、さん  スポーツ  とても じょうず です
<hai, A san wa SUPO-TSU ga totemo jouzu desu>
(Vâng, anh A rất giỏi thể thao)
Chú ý: tương tự như trên, các bạn cũng nên tránh dùng 
へた<heta> vì nó có thể gây mích lòng người khác đấy. Chỉ nên dùng phủ định của じょうず<jouzu> cộng với あまり<amari> là あまりじょうずじゃありません<amari jouzu ja arimasen> trừ khi người đó quá dở.


*Ngữ pháp - Mẫu câu 5:

Câu hỏi tại sao: 
どうして~か<doushite~ka>
Câu trả lời bởi vì:~
から<~kara>
Ví dụ: 
けさ A さん  がっこう  いきません でし 
<kesa A san wa gakkou e ikimasen deshi ta>
(Sáng nay A không đến trường)
Buổi tối, B sang nhà hỏi A :
B: 
どうして けさ がっこう  いきません でし  
B:<doushite kesa gakkou e ikimasen deshi ta ka><Tại sao sáng nay bạn không đến trường?>
A: 
わたし  げんき じゃ ありません でし  から
A:<watashi wa genki ja arimasen deshi ta kara>
(Bởi vì tôi không khỏe)

*Ngữ pháp - Mẫu câu 6:

Vì lí do gì nên làm cái gì đó. 
~から,   ~は  + danh từ  + Vます
<~kara>, <~wa> + danh từ + <wo> + <Vmasu>
Ví dụ: 
わたし  にほんご  ほん  ありません から
<watashi wa nihongo no hon ga arimasen kara>
(Bởi vì tôi không có sách tiếng Nhật> 
わたし  にほんご  ほん  かいます
<watashi wa nihongo no hon wo kaimasu>
(Nên tôi mua sách tiếng Nhật) 
わたし  おかね  たくさん あります から
<watashi wa okane ga takusan arimasu kara>
(Bởi vì tôi có nhiều tiền) 
わたし  くるま  かいます
<watashi wa kuruma wo kaimasu>
(Nên tôi mua xe hơi)

*Ngữ pháp - Mẫu câu 7:

Chủ ngữ + 
どんな + danh từ chung +  + じょうず / すき + です 
Chủ ngữ + <donna> + danh từ chung + <ga> + <jouzu>/<suki> + <desu ka> : Ai đó có giỏi/thích về một loại của một lĩnh vực nào đó.
Ví dụ:
さん  どんな スポーツ  すき / じょうず です 
<A san wa donna SUPO-TSU ga suki / jouzu desu ka>
(Anh A thích/giỏi loại thể thao nào ?) 
わたし  サッカー  すき / じょうず です
<watashi wa SAKKA- ga suki / jouzu desu>
(Tôi thích/giỏi bóng đá) 

0 件のコメント:
Write nhận xét
Hey, we'Tiếng Nhật Miễn phí Cho Mọi Người You'll like it - Click Here
LISTEN NIHONGO 日本語