Ví dụ:
部長(ぶちょう)は 加藤(かとう)さんを 大阪(おおさか)へ出張(しゅっちょう)させます。
Trưởng phòng sai anh Kato đi công tác Osaka.
Ý nghĩa : cho (ai đó) làm gì, bắt (ai đó) làm gì.
Cách dùng: biến đổi tha động từ sang thể 使役(しえき) để tạo ra 1 động từ mới mang nghĩa sai khiến, mệnh lệnh yêu cầu ai đó làm gì.
Lưu ý: trường hợp này sử dụng đối với “tha động từ”.
2. ~に ~を V(さ)せる。
Ví dụ:
朝(あさ)は忙(いそが)しいですから、娘(むすめ)に朝(あさ)ご飯(はん)の準備(じゅんび)を手伝(てつだ)わせます。
Vì buổi sáng bận nên tôi bắt con gái cùng phụ chuẩn bị bữa sáng.
Ý nghĩa : cho (ai đó) làm gì, bắt (ai đó) làm gì.
Cách dùng: biến đổi tha động từ sang thể 使役(しえき) để tạo ra 1 động từ mới mang nghĩa sai khiến, mệnh lệnh yêu cầu ai đó làm gì.
Lưu ý: trường hợp này sử dụng đối với “tha động từ”.
3. V(さ)せて いただけませんか
Ví dụ:
すみませんが、早く帰らせていただけませんか。
Xin lỗi cho phép tôi về sớm được không ạ?
コピー機を使わせていただけませんか。
Cho phép tôi sử dụng máy photo được không ạ?
Ý nghĩa : cho phép tôi (làm gì), hãy để tôi (làm gì) được không?
Cách dùng: dùng để xin phép, nhờ vả, yêu cầu người nghe xác nhận và cho phép mình được thực hiện một hành động nào đó một cách lịch sự.
0 件のコメント:
Write nhận xét