Ví dụ:
Kính ngữ dùng V(bị động)
社長はさっき出かけられました。
Giám đốc đã đi ra ngoài lúc nãy rồi ạ.
いつベトナムに来られましたか。
Ngài đến Việt Nam lúc nào thế ạ?
Ý nghĩa : thể hiện sự kính trọng.
Cách dùng: Về hình thức, có cách chia giống động từ thể bị động, trừ động từ thể khả năng và một số động từ như:できます,わかります
Lưu ý: khi trả lời không sử dụng tôn kính ngữ với hành động của mình.
2. おVます になります。
Ví dụ:
社長(しゃちょう)はお帰(かえ)りになりました。
Giám đốc đã về rồi ạ.
新聞(しんぶん)をお読(よ)みになりますか。
Ngài / Bạn có đọc báo không ạ?
Ý nghĩa : thể hiện sự tôn kính, kính trọng (mức độ cao nhất).
Cách dùng: Nam và nữ đều dùng được nhưng nữ giới thường sử dụng nhiều hơn. Không áp dụng với động từ nhóm 3 và động từ 1 âm tiết như
0 件のコメント:
Write nhận xét