Ví dụ:
天気予報によると、あしたは いい天気に なるそうです.
Theo như dự báo thời tiết thì nghe nói ngày mai thời tiết sẽ trở nên đẹp.
東京は とても きれいだそうです
(Tôi) nghe nói là Tokyo rất đẹp.
Ý nghĩa : (tôi) nghe nói là ~
Cách dùng: Dùng để truyền đạt những thông tin mà mình nghe thấy ở đâu đó đến người thứ 3 và không có nhận định của bạn. Để nhấn mạnh thêm sự chắc chắn của thông tin, có thể dẫn thêm nguồn gốc của thông tin đó với cụm từ 「~によると」
2. Thể thông thường + そうです(tiếp)
Mẫu câu này khác cả về ý nghĩa và cách kết hợp so với câu そうです
雨が 降りそうです.Có vẻ như trời sắp mưa.(1)
雨が 降るそうです.Tôi nghe nói là trời sẽ mưa.(2)
Cách dùng: Ở câu ①nói về dự đoán, phán đoán dựa vào sự quan sát của của bản thân, còn câu thứ ② đơn thuần chỉ là truyền đạt, kể lại sự việc, thông tin mình đã nghe được ở đâu đó và không có nhận định của bản thân.
3. Thể thông thường + そうです(tiếp)
Ví dụ:
Mẫu câu này không kết hợp với các cách nói sau: thể ý chí(しよう), cấm đoán(するな), mệnh lệnh(しろ), suy đoán(するでしょう), nhờ vả(してください、しないでください).
( × )山本さんは アメリカへ 行こうそうです。
( ○ )山本さんは アメリカへ 行くつもりだそうです
( × )リーさんは 中国へ 帰るそうじゃありません。
( ○ )リーさんは 中国へ 帰らないそうです。
4. Thể thông thường + そうです(tiếp)
Ví dụ:
Khi muốn thể hiện ý phủ định hay quá khứ với mẫu câu này, phần 「そうです」không thay
đổi, chỉ thay đổi thời của các động từ, danh từ, tính từ đi trước nó mà thôi.
( × )リーさんは 中国へ 帰るそうじゃありません。
( ○ )リーさんは 中国へ 帰らないそうです。
5. Thể thông thường + そうです(tiếp)
Ví dụ:
Sự khác nhau giữa「~そうです」và「~と言っていました
「~と言っていました」chỉ dùng khi truyền đạt những thông tin mà mình trực tiếp nghe được từ người nói đó, còn 「~そうです」có thể dùng với trường hợp nghe từ những nguồn khác (không nhất thiết phải đúng là người đó nói)
6. “Sentence” ようです
Ví dụ:
Dạng thông thường
彼は きょう とても いそがしいようです。
Hôm nay hình như anh ấy rất bận rộn.
部屋に 泥棒が 入ったようです。
Hình như trộm đã vào phòng.
Ý nghĩa : Hình như là ~
Cách dùng: Dùng để diễn đạt những suy luận, phán đoán 1 cách trực quan, hoàn toàn dựa trên những cảm giác, cảm nhận (5 giác quan) của bản thân. Vì thế, những suy đoán đó có thể không chính xác.
0 件のコメント:
Write nhận xét