1. Vます
すぎます
Aいです すぎます
Aなです すぎます
Ví dụ:
昨日の晩お酒を 飲みすぎました
Tối qua, tôi đã uống quá nhiều rượu.
Ý nghĩa : (cái gì đó) quá
Cách dùng: dùng để diễn đạt ý vượt quá 1 mức độ nào đó của động tác, tác dụng, trạng thái, tình trạng. Do đó, mẫu câu này thường được dùng trong những trường hợp có ý xấu, nằm ngoài mong đợi của người nói.
Aいです すぎます
Aなです すぎます
Ví dụ:
昨日の晩お酒を 飲みすぎました
Tối qua, tôi đã uống quá nhiều rượu.
Ý nghĩa : (cái gì đó) quá
Cách dùng: dùng để diễn đạt ý vượt quá 1 mức độ nào đó của động tác, tác dụng, trạng thái, tình trạng. Do đó, mẫu câu này thường được dùng trong những trường hợp có ý xấu, nằm ngoài mong đợi của người nói.
2.
Vます + やすいです
Vます + にくいです
Ví dụ:
この 薬は 飲みやすいです。
Thuốc này dễ uống.
東京は 住みにくいです。
Tokyo khó sống.
Ý nghĩa : dễ (làm gì)…., khó (làm gì)….
Cách dùng: ghép 2 tính từ với động từ (động từ ý chí) để thể hiện mức độ khó hay dễ khi thực hiện hành động nào đó
3.
Aい → く します
Aな→ に
N + に
Ví dụ:
音を 大きくします。
Tôi vặn tiếng to hơn (làm cho to hơn)
髪を 短くします。
Tôi sẽ cắt tóc. (làm cho tóc ngắn)
Ý nghĩa : làm cho ~ trở thành
Cách dùng: biết cách tạo phó từ với động từ「~します」với ý nghĩa “làm thay đổi một cái gì đó sang một trạng thái khác (làm cho ~ trở thanh hoàn toàn do ý chí)”.
4. Nに します
Ví dụ:
ホテルは どこに しますか。
Bạn chọn khách sạn nào?
… ハノイホテルに します。
Tôi chọn khách sạn Hà nội.
Ý nghĩa : chọn, quyết định (làm)
Cách dùng: biểu thị quyết định và lựa chọn có ý chí của con người
0 件のコメント:
Write nhận xét