-->

Listening Nhongo

Tài Liệu Tham Khảo Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Cho Mọi Người & Miễn Phí

2016年8月24日水曜日

Giáo trình Minano Nihongo - みんなの日本語 (Bài 44)


1.    Vます      すぎます
Aいです    すぎます
A
なです     すぎます
Ví dụ: 
昨日の晩お酒を  飲みすぎました
Tối qua, tôi đã uống quá nhiều rượu.

Ý nghĩa : (cái gì đó) quá
Cách dùng: dùng để diễn đạt ý vượt quá 1 mức độ nào đó của động tác, tác dụng, trạng thái, tình trạng. Do đó, mẫu câu này thường được dùng trong những trường hợp có ý xấu, nằm ngoài mong đợi của người nói.

2.    
Vます    やすいです
Vます    にくいです
Ví dụ: 
この 薬は  飲みやすいです。  
Thuốc này dễ uống.
東京は  住みにくいです。
Tokyo khó sống.

Ý nghĩa : dễ (làm gì)…., khó (làm gì)….
Cách dùng: ghép 2 tính từ với động từ (động từ ý chí) để thể hiện mức độ khó hay dễ khi thực hiện hành động nào đó

3.    
Aい    します
A
→      
       
Ví dụ: 
音を  大きくします。
Tôi vặn tiếng to hơn (làm cho to hơn)
髪を  短くします。  
Tôi sẽ cắt tóc. (làm cho tóc ngắn)

Ý nghĩa : làm cho ~ trở thành
Cách dùng: biết cách tạo phó từ với động từ「~します」với ý nghĩa “làm thay đổi một cái gì đó sang một trạng thái khác (làm cho ~ trở thanh hoàn toàn do ý chí)”. 

4.    Nに  します
Ví dụ:
ホテルは  どこに  しますか。
Bạn chọn khách sạn nào?
ハノイホテルに  します。  
Tôi chọn khách sạn Hà nội.

Ý nghĩa : chọn, quyết định (làm)
Cách dùng: biểu thị quyết định và lựa chọn có ý chí của con người

0 件のコメント:
Write nhận xét
Hey, we'Tiếng Nhật Miễn phí Cho Mọi Người You'll like it - Click Here
LISTEN NIHONGO 日本語