-->

Listening Nhongo

Tài Liệu Tham Khảo Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Cho Mọi Người & Miễn Phí

2016年8月24日水曜日

Giáo trình Minano Nihongo - みんなの日本語 (Bài 45)

1.    Vた    場合は、~
Vない    
Aい    
Aな    
Nの    
Cách diễn đạt giả định
Ý nghĩa:Trong trường hợp.., Nếu…
Cách dùng: dùng để diễn đạt ý giả định về một tình huống nào đó (ý nghĩa gần giống với mẫu câu 「~たら」) nhưng thường chỉ dùng trong những tình huống không hay, không mong đợi hoặc những điều hiếm khi xảy ra. 

2.    Cách diễn đạt giả định
Ví dụ: 
時間に遅れた  場合は、 教室に  入れません。
Trong trường hợp đến muộn giờ thì sẽ không vào lớp học được.
雨が降った  場合は、学校を  休みます。
Tôi sẽ nghỉ học nếu trời mưa.
Với động từ

Cách dùng: trên thực tế, cũng có mẫu câu 「Vtự điển場合は」nhưng tính giả định của mẫu câu này không mạnh bằng 「Vた場合は」và trong giáo trình này chỉ dùng mẫu câu 「Vた場合は」

3.    Cách diễn đạt giả định (tiếp)
Ví dụ: 
ファックスの 調子が  悪い  場合は、どうしたらいいですか。
Tôi nên làm thế nào trong trường hợp máy fax gặp trục trặc?
Với tính từ

Lưu ý: Khi muốn nhấn mạnh, có thể thêm cụm từ 「万一」hoặc「万が一」(vạn nhất) vào phía đầu của vế có 「~場合は」

4.    Vる    Thể thường  のに、~  
Aい    
A
    
+      
Ví dụ: 
ダイエットしているのに、太ってしまいました。
Tôi đã ăn kiêng thế mà vẫn bị béo.

Ý nghĩa : …thế mà, vậy mà…
Cách dùng: dùng khi muốn diễn đạt việc không đạt được kết quả như mong đợi trong 1 tình huống nào đó. Điểm khác biệt cần lưu ý ở mẫu câu này là nó bao hàm những tình cảm, cảm giác mạnh mẽ của người nói như sự bất mãn, không ngờ…

0 件のコメント:
Write nhận xét
Hey, we'Tiếng Nhật Miễn phí Cho Mọi Người You'll like it - Click Here
LISTEN NIHONGO 日本語