Nghĩa: Đằng nào thì – Dù thế nào thì
※Cách sử dụng:
+ Diễn tả thái độ muốn bỏ mặc, cam chịu, buông xuôi của người nói để miêu tả những việc khó thay đổi được hoặc có làm, xảy ra đi nữa thì cũng không ảnh hưởng đến kết quả. Cụm từ phía sau thường diễn là những sự việc không mong muốn.
+ Ý nghĩa “vì đằng nào/vì dù sao thì...nên hãy...”, phía sau nhằm diễn đạt ý như muốn khuyên bảo, ra lệnh hoặc đôi khi thể hiện ý chí, sự mời gọi, rủ rê của người nói.
+ Thường đi với dạng: 『どうせ~なら、~』『どうせ~のだから、~』『どうせ~し、~』
+ Ngữ pháp JLPT N3
※Dạng sử dụng: Vた+ばかりだ
① どうせ参加しないのなら、早めに知らせたほうがいい。
Nếu đằng nào thì cũng không tham gia nên thông báo sớm thì tốt hơn.
② どうせ郵便局に行くのなら、切手を買ってくださいませんか?
Đằng nào thì anh cũng đi bưu điện nên có thể mua giúp tôi con tem được không?
③ どうせ行かなければならないのなら、早いほうがいい。
Đằng nào thì cũng phải đi nên đi sớm thì tốt hơn.
④ どうせやるなら、早くやれ!
Nếu đằng nào cũng phải làm vậy thì hãy làm nhanh đi!
⑤ どうせ日本語を習うなら徹底的に学びなさい。
Nếu đằng nào cũng phải học tiếng Nhật thì hãy học cho tới nơi tới chốn.
⑥ どうせ私なんかには無理だから・・・。
Đằng nào thì tôi cũng không làm được...
⑦ どうせやめちゃうし・・・。
Đằng nào thì tôi cũng sẽ bỏ/từ bỏ....
⑧ どうせダメなんだなどと言っていては、何もできなくなるよ。
Nếu bạn cho rằng đằng nào thì cũng không được thì bạn sẽ không làm được gì cả.
⑨ どうせ汚すのだから、子供に高価な服を着せるは必要ないだろう。
Bạn không nên cho con trẻ mặc quần áo đắt tiền vì đằng nào thì chúng cũng sẽ làm bẩn thôi.
⑩ 今から行ってもどうせ遅刻だから、行かないことにする。
Giờ có đi thì cũng trễ nên tôi quyết định sẽ không đi.
⑪ 白状しないと、どうせこの人たちはあなたから無理やり聞き出すじゃない。
Chẳng phải là nếu cậu không thú nhận thì đằng nào họ cũng sẽ bắt câu nói ra thôi hay sao.
⑫ あなたがどうせ信じないことがはっきりわかっている。
Tôi biết rõ là dù thế nào cậu cũng không tin tôi.
0 件のコメント:
Write nhận xét