Dịch: Tùy thuộc vào thì cũng có khi (cũng có thể)
N+次第では (ある~の場合は)
N+次第では (ある~の場合は)
Cách sử dụng: Khi muốn diễn tả cũng có những trường hợp, cũng có những khi như thế. - - Thường đi cùng từ thể hiện sự khác nhau của mức độ, chủng loại...
- Đây là một phần trong cách sử dụng của「しだいで」. Là cách nói nêu lên một trong nhiều khả năng có thể xảy ra.
- Cách sử dụng tương tự với 「いかんでは」và ít cứng nhắc hơn.
Dạng sử dụng: N+次第では
1. 成績次第では、あなたは別のコースに入ることになります。
Tùy thuộc kết quả học tập thì cũng có thể bạn sẽ vào học khóa học khác.
2. 道の込み方次第では、着くのが大幅に遅れるかもしれません。
Tùy vào đường đông như thế nào thì cũng có thể sẽ đến khá trễ.
3. 考え方次第では、苦しい経験も貴重な思い出になる。
Tùy vào cách suy nghĩ thì những kinh nghiệm đau thương cũng có thể trở thành những kỷ niệm quý báu.
4. ソニー、来年度の業績次第ではスマホ事業の撤退も視野に?
Tùy thuộc vào kết quả kinh doanh trong năm tới thì cũng có khả năng Sony sẽ cân nhắc việc ngừng sản xuất điện thoại thông minh?
5. 経済産業省の裁決次第では、今年の秋に合併を前進すると思います。
Tôi nghĩ rằng tùy thuộc vào phán quyết của Bộ Kinh tế, Thương mại và Công nghiệp Nhật Bản thì cũng có thể đẩy nhanh việc sáp nhập trong mua thu năm nay.
0 件のコメント:
Write nhận xét