-->

Listening Nhongo

Tài Liệu Tham Khảo Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Cho Mọi Người & Miễn Phí

2015年11月10日火曜日

【にしたがって】【にしたがい】Theo/Càng...càng.../Đi cùng với...thì...

Theo/Càng...càng.../Đi cùng với...thì...


Kanji: 「に従って」「に従い」 (TÙNG hoặc TÒNG)


1. Theo
Cách sử dụng: Đi sau danh từ chỉ người, hoặc quy tắc, chỉ thị hay luật lệ để biểu thị ý nghĩa tuân theo, phục tùng, làm theo chỉ thị, quy tắc, hướng dẫn đó, theo đúng như thế.
Dạng sử dụng: N + に従って
伝統(でんとう)(したが)って結婚(けっこん)した。
Chúng tôi đã làm đám cưới theo truyền thống.

指示(しじ)(したが)って()()えてください。
Xin hãy viết lại theo hướng dẫn.

()安全(あんぜん)確保(かくほ)し、()ちついて指示(しじ)(したが)って(くだ)さい。
Để đảm bảo an toàn cho bản thân, xin hãy bình tĩnh làm theo hướng dẫn.

(ほう)(したが)って()きる。
Sống theo pháp luật.

日本(にほん)()人々(ひとびと)日本国憲法(にほんこくけんぽう)(したが)って行動(こうどう)しなければならない。
Nhữngngười sống ở Nhật phải sống và hành động theo Hiến pháp Nhật Bản.

優先順位(ゆうせんじゅんい)(したが)って物事(ものごと)(すす)める。
Tiến hành mọi việc theo thứ tự ưu tiên.

建築(けんちく)形態(けいたい)自然環境(しぜんかんきょう)社会的環境(しゃかいてきかんきょう)、そして歴史的伝統(れきしてきでんとう)(したが)って()()つ。
Hình thái kiến trúc được hình thành theo môi trường tự nhiên, môi trường xã hội và truyền thống lịch sử.

歴史間題(れきしかんだい)(かん)する政府(せいふ)言葉(ことば)行動(こうどう)時流(じりゅう)(したが)ってよく()わってきたからだ。
Vì những lời nói và hành động của Chính phủ mà liên quan đến các vấn đề lịch sử thường luôn thay đổi theo thời cuộc. 

作業(さぎょう)手順(てじゅん)はマニュアル(したが)って(おこな)わなければならない。
Các bước thực hiện công việc phải được tiến hành theo sách hướng dẫn.

会議(かいぎ)での決定(けってい)(したが)って来月(らいげつ)から新製品(しんせいひん)生産(せいさん)開始(かいし)することになった。
Kể từ tháng tới sẽ bắt đầu sản xuất các sản phẩm mới theo quyết định đã được thông qua trong cuộc họp.

火災発生時(かさいはっせいじ)は、係員(かかりいん)指示(しじ)(したが)って冷静(れいせい)行動(こうどう)してください。
Khi xảy ra hỏa hoạn hãy bình tĩnh làm theo hướng dẫn của nhân viên.

2. Càng...càng/Đi cùng với...thì...
Cách sử dụng: Diễn tả tình trạng N1 tiến triển, thay đổi sẽ kéo theo tình trạng N2 tiến triển, thay đổi theo.
Dạng sử dụng: NVる+に従って
+ Lưu ý: Danh từ và động tự ở đây là từ thể hiện sự chuyển biến, thay đổi.

工業化(こうぎょうか)(すす)にしたがって自然環境(しぜんかんきょう)破壊(はかい)(ひろ)がった。
Đi cùng với sự phát triển của công nghiệp hóa thì sự tàn phá môi trường thiên nhiên ngày càng lớn.

(さむ)くなるにしたがって風邪(かぜ)をひく(ひと)(おお)くなります。
Trời càng lạnh thì càng có nhiều người bị cảm.

(のぼ)(したが)って(きり)()くなってくる。
Cànglên cao thì sương mù càng trở nên dày đặc.

電気製品(でんきせいひん)普及(ふきゅう)にしたがって、家事労働(かじろうどう)(らく)になった。
Cùng với sự phổ biến của các sản phẩm đồ điện gia dụng thì công việc nhà cũng trở nên dễ dàng hơn.

(のぼ)るに(したが)ってますます(さむ)くなる。
Càng lên cao càng lạnh.

(さむ)くなるにしたがって電力需要(でんりょくじゅよう)(たか)くなる。
Trời càng lạnh thì nhu cầu sử dụng điện càng cao.

日本(にほん)での生活(せいかつ)()れるに(したが)って、日本人(にほんじん)(とも)だちが()えた。
Càng quen với cuộc sống ở Nhật thì tôi ngày càng có nhiều bạn người Nhật hơn.

0 件のコメント:
Write nhận xét
Hey, we'Tiếng Nhật Miễn phí Cho Mọi Người You'll like it - Click Here
LISTEN NIHONGO 日本語