Dịch: Dù là- Dù có là (N1 hay N2 đi nữa) - Hãy có là
Cách sử dụng: Là cách nói “cho dù trong trường hợp nào” thì trạng thái/sự việc phía sau vẫn thế, vẫn không thay đổi. Cấu trúc 「N1 であれN2であれ、Pである」. Diễn tả ý nghĩa dù là N1 hay dù là N2 thì P vẫn không thay đổi, vẫn thế. Trong đó N1 và N2 thường là hai danh từ có tính chất tương phản. Phía sau thường đi với phán đoán hoặc nhận xét mang tính chủ quan của người nói.
+ Là cách nói kiểu cách và trang trọng, dùng nhiều trong văn viết.
+ Là cách nói có ý nghĩa tương tự với 「N1であろうと、N2であろうと」
+ Ngữ pháp JLPT N1
Dạng sử dụng:
何であれ、~
どうであれ、~
N1であれN2であれ、~
Nであれ何であれ、~
① 理由が何であれ、殴り合いはよくない。
Dù với bất cứ lý do gì thì việc đánh nhau là không tốt.
② うそをつくとは、どんな理由であれ、許されない。
Việc nói dối là không thể chấp nhận được, dù với bất kỳ lý do gì.
③ 命令されたことが何であれ、きちんと最後までやらなければならない。
Cho dù mệnh lệnh là gì đi nữa thì cũng phải thực hiện đàng hoàn đến cùng.
④ たとえ相手が大臣であれ、一市民であれ、自分の意見をはっきり言うべきだ。
Cho dù đối phương là Bộ trưởng hay là dân thường đi nữa thì cũng nên nói rõ quan điểm của bản thân.
⑤ どんな国であれ、教育を重視しない国は発展しない。
Cho dù là quốc gia nào đi nữa thì những quốc gia không xem trọng giáo dục sẽ không thể phát triển được.
⑥ 仕事であれ何であれ、人と人との繋がりが大切なのである。
Cho dù là trong công việc hay gì đi nữathì mối quan hệ giữa con người với con người là rất quan trọng.
⑦ 貧乏であれ、金持ちであれ、彼に対する私の気持ちは変わらない。
Dù nghèo hay giàu thì tình cảm của tôi đối với anh ấy cũng không thay đổi.
⑧ 晴天であれ、雨天であれ、実施計画は変更しない。
Dù nắng hay mưa thì kế hoạch triển khai vẫn không thay đổi.
---------------------------------------------------
① 何であろうとかまうな!
Dù đó là gì đi nữa thì cũng đừng bận tâm!
② 犯人が誰であろうと、きっと捕まえる。
Dù tên tội phạm có là ai đi nữa thì tôi nhất định sẽ bắt hắn.
③ 我々は、誰であろうとテロ活動に携わるものに寛容でいるつもりはない。
Chúng tôi nhất định sẽ không khoan dung những kẻ có tham gia vào hoạt động khủng bố, dù đó có là ai đi nữa.
④ 病気であろうと健康であろうと、彼女はいつも快活だ。
Dù lúc bệnh hay lúc khỏe mạnh thì cô ấy vẫn luôn vui vẻ.
⑤ 王様であろうと、百姓であろうと、自己の家庭で平和を見出す者が、いちばん幸福な人間である。
Dù là vua hay là dân thường đi nữa thì những người tìm thấy được hạnh phúc trong gia đình mình chính là những người hạnh phúc nhất.
⑥ 大人であろうと、子供であろうと、みんなこの番組が好きです。
Cho dù là người lớn hay trẻ em thì mọi người đều thích chương trình này.
⑦ 大事であろうと、小事であろうと、みんな喜んで彼に相談します。
Cho dù là việc lớn hay việc nhỏ thì mọi người đều vui vẻ tham khảo ý kiến anh ấy.
⑧工場であろうと、農村であろうと、みんな繁栄した様子を見せています。
Dù là nhà máy hay là nông thôn thì tất cả đều cho chúng ta thấy một sự phồn vinh ở khắp nơi.MỞ RỘNG:
Giải thích bằng tiếng Nhật:
(I)「~であれ」の形で、「~に関係なく」という意味で使う。後の文には「事態は同じだ」という意味の文が来る。話者の主観的判断や推量を表す文が来ることが多い。
(II) ②のように「N1 であれN2 であれ」の形もある。「たとえ~であれ・疑問詞~であれ」の形で使うことが多い。
0 件のコメント:
Write nhận xét