Chỉ còn cách là / Đành phải
Cách sử dụng: Diễn tả ý nghĩa không còn cách nào khác nên chỉ còn có thể là, đành phải...
+ Ngữ pháp JLPT N2
1.事故で電車が動けないから、歩いて帰るしかなかった。
Vì tàu điện gặp sự cố không chạy được nên tôi đã chỉ còn cách là đi bộ về nhà.
2.君たちとはもう絶交するしかない。
Tôi chỉ còn cách là phải tuyệt giao (cắt đứt quan hệ) với các cậu.
3.この事故の責任はこちら側にあるのだから、謝るしかないと思う。
Do trách nhiệm của vụ này là ở chúng ta nên tôi nghĩ chỉ còn cách là xin lỗi.
4.ビザの延長ができなかったのだから、帰国するしかない。
Do không thể gia hạn visa nên chỉ còn cách là phải về nước.
5.当時私は生活にこまっていたので、学校をやめて働くほかなかった。
Do thời gian đó tôi gặp khó khăn trong cuộc sống nên chỉ còn cách phải nghỉ học để đi làm.
6.この病気を治す方法は手術しかないそうです。すぐに入院するほかありません。
Căn bệnh này nghe nói chỉ có cách duy nhất là phẫu thuật. Chỉ còn cách là phải nhập viện ngay.
7.最終電車に乗り遅れてしまったので、歩いて帰るほかはない。
Do tôi trễ chuyến tàu điện cuối cùng nên chỉ còn cách phải đi bộ về.
8. お金がなくなったのだから、持ち家を売るしかなかった。
Vì không còn tiền nên tôi đã đành phải bán căn nhà của mình.
9. 信じていた彼に浮気されて、別れを告げるほかなかった。
Do người bạn trai mà tôi luôn tin tưởng ngoại tình, nên tôi đành phải nói lời chia tay.
0 件のコメント:
Write nhận xét