Các bạn đừng vội nản nha, vì có rất nhiều sắc thái khác nhau khi mình dùng cách nói với ~ように (~you ni. . .) đó.

I. Mẫu Nの(no) hoặc V普通形(futsuukei) ~ように (~you ni. . .)
Được sử dụng khi giới thiệu 1 số giải thích, chẳng hạn như là 図のように~ (zu no you ni...: theo như sơ đồ)


Ví dụ

1. 皆様ご存じのように、試験の内容が変わります。(= 知っている内容と同じで)
Minna-sama go-zonji no you ni, shiken no naiyou ga kawarimashita. (= Shitte iru naiyou to onaji de)
As you are aware, the content of the exam will change.
Như các bạn đã biết, nội dung của kỳ thi sẽ thay đổi.

2. ここに書いてあるように、今度の木曜日、授業は午前中だけ で す。(=書いてある内容と同じで)
Koko ni kaite aru you ni, kondo no mokuyoubi, jugyou wa gozenchuu dake desu. (=Kaite aru naiyou to onaji de)
As is written here, there will be morning classes only next Thursday.
Như được viết ở đây, thứ 5 tới chỉ học nguyên buổi sáng.

3. 前にお話したように、来年から授業料が値上がりします.( =前に話した内容と同じで)
Mae ni o-hanashi-shita you ni, rainen kara jugyouryou ga ne-agari-shimasu. (=Mae ni hanashita naiyou to onaji de)
As I informed you earlier, the tuition fees will go up next year.
Như tôi đã thông báo hôm trước, học phí sẽ tăng vào năm tới.