-->

Listening Nhongo

Tài Liệu Tham Khảo Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Cho Mọi Người & Miễn Phí

2016年10月3日月曜日

Full Bài 27 Từ Mới, Ngữ Pháp, Kaiwa, Mẫu Câu

1.               かいます / 飼います - tự nuôi (động vật)
2.               たてます / 建てます - kiến xây, xây dựng
3.               [みちを~]はしります / [道を~]走ります - đạo tẩu chạy [trên đường]

4.               [やすみを~]とります/ [休みを~]取ります - hưu thủ xin [nghỉ]
5.               [やまが~]みえます / [山が~]見えます - sơn kiến nhìn thấy, có thể nhìn thấy [núi]
6.               [おとが~]きこえます / [音が~]聞こえます - âm văn, nghe thấy, có thể nghe thấy [âm thanh]
7.               [くうこうが~]できます/ [空港が~] - không cảng, được xây dựng lên, hoàn thành [sân bay]
8.               [きょうしつを~]ひらきます / [教室を~]開きます - giáo thất khai, mở [lớp học]
9.               ペット động vật cảnh (pet)
10.         とり / - điểu chim
11.         こえ / – thanh, tiếng nói, giọng nói
12.         なみ / – ba sóng
13.         はなび / 花火 - hoa hỏa, pháo hoa
14.         けしき 景色 - cảnh sắc, phong cảnh
15.         ひるま / 昼間 - trú gian, thời gian ban ngày
16.         むかし / – tích, ngày xưa, trước đây
17.         どうぐ, 道具 - đạo cụ, dụng cụ, công cụ
18.         じどうはんばいき, 自動販売機 - tự động phán mại cơ, máy bán tự động
19.         つうしんはんばい, 通信販売 - thông tín phán mại,thương mại viễn thông (mua bán hàng qua các phương tiện truyền thông)
20.         クリーニング  giặt ủi
21.         マンション nhà chung cư
22.         だいどころ / 台所 - đài sở bếp
23.         ~きょうしつ / ~教室 - giáo thất, lớp học ~
24.         パーティールームphòng tiệc
25.         ~しかchỉ ~ (dùng với thể phủ định)
26.         ほかのkhác
27.         はっきりrõ, rõ ràng
28.         ほとんどhầu hết, hầu như
29.         かんさいくうこう / 関西空港 - quan tây không cảng sân bay (quốc tế) Kansai
30.         あきはばら / 秋葉原 - thu diệp nguyên, tên một khu phố bán đồ điện tử nổi tiếng ở Tokyo
31.         いず, 伊豆 - đậu một bán đảo thuộc tỉnh Shizuoka
32.         にちようだいく日曜大工 - nhật diệu đại công
33.         làm thợ mộc chủ nhật
34.         ほんだな /本棚 - bản bằng, giá sách
35.         ゆめ 夢  - mộng, giấc mơ, ước mơ (~ をします:mơ, mơ ước)
36.         いつかmột ngày nào đó, một lúc nào đó
37.         いえ / 家  - gia, nhà
38.         すばらしいtuyệt vời
39.         こどもたち / 子どもたち - tử, trẻ em, trẻ con, con cái
40.         だいすき「な」/ 大好き[]  - đại hảo, rất thích
41.         まんが / 漫画 - mạn họa, truyện tranh
42.         しゅじんこう / 主人公 - chủ nhân công, nhân vật chính
43.         かたち / – hình, hình, dạng
44.         ロボットngười máy, Rô-bốt
45.         ふしぎ「な」/ 不思議[] - bất tư nghị, bí ẩn, kỳ thú
46.         ポケットtúi áo, túi quần (Pocket)
47.         たとえば / 例えば - lệ, ví dụ (như)
48.         つけます / 付けます  - phụ, lắp, ghép thêm
49.         じゆうに / 自由に - tự do, tự do, tùy thích
50.         そら / – không, bầu trời
51.         とびます / 飛びます – phi, bay
52.         じぶん / 自分 - tự phân, bản thân, mình
53.         しょうらい / 将来  - tương lai
54.         ドラえもんtên một nhân vật trong phim hoạt hình (Doremon)
Ngữ Pháp
1.               Động từ khả năng
Cách tạo động từ khả năng
Nhóm I: Bỏ 「す」 chuyển đuôi hàng 「い」 sang hàng 「え」 +ます
a. かきます
b. かけます
(Khả năng thể lịch sự)
c. かける
(Khả năng thể thông thường)
Nhóm II : bỏ 「す」 + 「られます」
a. たべます
b. たべられます
(Khả năng thể lịch sự)
c. たべられる
(Khả năng thể thông thường)
Nhóm III:
a. きます
b. こられます
(Khả năng thể lịch sự)
c. こられる
(Khả năng thể thông thường)

d. します
e. できます
(Khả năng thể lịch sự)
f. できる
(Khả năng thể thông thường)
Động từ khả năng được chia như động từ nhóm II với các thể như thể nguyên dạng (thể từ điển, thể ない, thể .. vv)
Ví dụ: かける、かけ(ない)、かけて
Đối với 「かける」 thì bản thân nó đã mang nghĩa khả năng, nên không nói là 「わかれる

Động từ khả năng không diễn tả động tác hoặc hành động mà diễn tả trạng thái. Tân ngữ của ngoại động từ được biểu thị bằng trợ từ 「を」 , còn trong câu động từ khả năng thì thông thường đối tượng được biểu thị bằng 「が」
わたしは日本語を話します。
Tôi nói tiếng Nhật
わたしは日本語を話せます。
Tôi có thể nói tiếng Nhật
Các trợ từ khác 「を」 thì không thay đổi
一人でびょういんへ行けますか。
Anh chị có thể tự mình đi đến bệnh viện được không
たなかさんにあえませんでした。
Tôi (đã) không gặp được anh Tanaka.
Động từ khả năng bao hàm hai nghĩa. Một là diễn tả một năng lực, tức là việc ai đó có khả năng làm một việc gì đó. Và một là diễn tả một điều kiện , tức là một việc gì đó có thể thực hiện được trong một hoàn cảnh nào đó.
ミラーさんはかんじが読めます。
Anh Miller có thể đọc chữ Hán.
このぎんこうでドルがかえられます。
Có thể đổi đô la ở ngân hàng ngày.

2.               「みえます」「きこえます」
Động từ khả năng của 「みます」「ききます「みらえます」 「きけます」 . Các động từ này biểu thị việc hành động chú ý nhìn và nghe của chủ thể được thực hiện.
Còn 「みえます」 「きこえます」 thì biểu thị một đối tượng nào đó được nhìn thấy vì ở trong tầm ngắm hoặc được nghe thấy vì âm thanh lọt vào tai, mà không phụ thuộc vào chú ý của người quan sát.
Trong câu dùng 「みえます」 「きこえます」 thì đối tượng được nhìn thấy hoặc nghe thấy sẽ là chủ ngữ và được biểu thị bằng trợ từ 「が」
しんじゅくで今くるさわの映画が見られます。
Ở Shinijuku bây giờ có thể xem phim của Kurosawa.
しんかんせんからふじさんが見えます。
Từ trên tàu cao tốc có thể nhìn thấy núi Phú Sĩ.
電話でてんきよほうがきけます。
Qua điện thoại có thể nghe dự báo thời tiết.
ラジオの音がきこえます。
Có thể nghe thấy tiếng đài phát thanh.

3.               できます
Từ 「できます」 học trong phần này có nghĩa là “phát sinh ra”, ”được hoàn thành”, ”được làm ra” , ”được xây lên”.
駅の前に大きいスーパーができました。
Ở trước ga có một siêu thị lớn được xây lên.
とけいのしゅうりはいつできますか。
Việc sửa đồng hồ bao giờ thì xong?

4.               では/には/へは/からは/までは、vv。
「は」 được dùng để nêu rõ rằng danh từ được biểu thị là chủ đề của câu văn. Như chúng ta đã học ở bài 10, 17 và 26 khi chuyển danh từ đứng sau các trợ từ 「が」 , 「を」 thành chủ đề của câu văn, thì 「は」 sẽ thay thế cho が」 , 「を」 . Còn đối với các trợ từ khác như で、に、へ、、、thì 「は」 được thêm vào sau các trợ từ này.
私の学校にはアメリカ人の先生がいます。
Ở trường học của tôi có giáo viên người Mỹ.
私の学校では中国ごがならえます。
Ở trường học của tôi có thể học tiếng Trung.
「は」 mang chức năng đổi, so sánh.
きのうは山が見えましたが、きょうは見えません。
Hôm qua thì có thể nhìn thấy núi còn hôm nay thì không.
ワインは飲みますが、ビールは飲みません。
Rượu rang thì tôi uống, còn bia thì không.

5.               「も」
 Tương tự như 「は」 , trợ từ 「も」 thay thế 「を」 , 「が」 và được thêm vào sau các trợ từ khác. Trường hợp của 「へ」 thì có thể lược bỏ
クララさんは英語が話せます、フランス語も話せます。
Chị Klara có thể nói tiếng Anh. Chị ấy cũng có thể nói tiếng Pháp.
去年、アメリカへ行きました。メキシコ 「へ」 もいきました。
Năm ngoái tôi đi Mỹ. Tôi cũng đi cả Mexico.

6.               「しか」được dùng sau danh từ, lượng từ vv.. và vị ngữ của nó luôn ở thể phủ định. Nó nhấn mạnh phần đứng trước, giới hạn phần đó và phủ định những nội dung khác còn lại. Nó thay thế các trợ từ 「が」 , 「を」 và được thêm vào sau các trợ từ khác. Khác với 「だけ」 được dùng với sắc thái khẳng định 「しか」 được dùng với sắc thái phủ định
ローマじしかかけません。
Tôi chỉ viết được chữ La Mã thôi
ローマじだけかけます。
Tôi chỉ viết được chữ La Mã
Kaiwa
何でも 作れるんですね。
nani demo tsukureru n desu ne.
Cái gì anh cũng làm được nhỉ?
鈴木suzuki: 明るくて、いい 部屋ですね。
akaruku te, ii heya desu ne.
Căn phòng sáng sủa và hay thật.
ミラーmira:ええ。天気が いい 日には 海が 見えるんです。
ee. tenki ga ii hi ni ha umi ga mierun desu.
Vâng. Ngày đẹp trời thì có thể nhìn thấy biển.
鈴木suzuki: この テーブルは おもしろい デザインですね。
kono tēburu ha omoshiroi dezain desu ne.
Cái bàn này kiểu thiết kế đẹp nhỉ?
鈴木suzuki: アメリカで 買ったんですか。
amerika de kattan desu ka.
Anh mua ở Mỹ à.
ミラーmira: これは わたしが 作ったんですよ。
kore ha watashi ga tsukuttan desu yo.
Không, tôi làm đấy.
鈴木suzuki: えっ、ほんとうですか。
e,, hontou desu ka.
Ồ, thế à.
ミラーmira: ええ。日曜大工が 趣味なんです。
ee. nichiyou daiku ga shumi nan desu.
Vâng. Làm thợ mộc chủ nhật là sở thích của tôi.
鈴木suzuki: へえ。じゃ、あの 本棚も 作ったんですか。
hee. ja, ano hondana mo tsukuttan desu ka.
Thế à. Thế cái giá sách kia cũng là anh làm đấy à?
ミラーmira: ええ。
ee.
 Vâng.
鈴木suzuki: すごいですね。ミラーさん、何でも 作れるんですね。
sugoi desu ne. mira san, nani demo tsukurerun desu ne.
Ghê quá nhỉ. Cái gì anh cũng làm được nhỉ.
ミラーmira: わたしの 夢は いつか 自分で 家を 建てる ことなんです。
watashi no yume ha itsuka jibun de ie o tateru koto nan desu.
Mơ ước của tôi là một ngày nào đó tự mình làm một căn nhà.
鈴木suzuki: すばらしい 夢ですね。
subarashii yume desu ne.
Một mơ ước tuyệt vời nhỉ.

Mẫu Câu
1.     わたしは 日本語が 少し 話せます。
watashi ha nihongo ga sukoshi hanase masu.
Tôi có thể nói được một chút tiếng Nhật.

2.     山の 上から 町が 見えます。
yama no ue kara machi ga mie masu.
Từ trên núi có thể nhìn thấy phố xá.

3.     駅の 前に 大きい スーパーが できました。
eki no mae ni ookii sūpā ga deki mashi ta.
Ở trước ga có một siêu thị lớn được xây lên
4.     日本語の 新聞が 読めますか。
nihongo no shinbun ga yome masu ka.
Anh/Chị có đọc báo tiếng Nhật không?
。。。いいえ、読めません。
... iie, yome mase n.
...Không, tôi không đọc được.

5.    パワー電気では 夏休みは 何日ぐらい 取れますか
pawā denki de ha natsuyasumi ha nan nichi gurai tore masu ka.
Ở công ty điện Power thì được nghỉ hè bao nhiêu ngày?
。。。そうですね。 3週間ぐらいです。
... sou desu ne. 3 shuukan gurai desu.
...À, khoảng ba tuần.

6.     いいですね。 わたしの 会社は 1週間しか 休めません。
ii desu ne. watashi no kaisha ha 1 shuukan shika yasume mase n.
Tốt thế nhỉ. Ở công ty của tôi chỉ được nghỉ một tuần thôi.
この マンションで ペットが 飼えますか。
kono manshon de petto ga kae masu ka.
Ở nhà chung cư này có thể nuôi động vật cảnh không?

7.     。。。小さい 鳥や 魚は 飼えますが、犬や 猫は 飼えません。
... chiisai tori ya sakana ha kae masu ga, inu ya neko ha kae mase n.
...Nếu là chim hoặc cá nhỏ thì có thể, còn chó, mèo v..v thì không.
東京から 富士山が 見えますか。
toukyou kara fujisan ga mie masu ka.
Từ Tokyo có thể nhìn thấy núi Phú Sĩ không?

8.    。。。昔は よく 見えましたが、今は ほとんど 見えません。
... mukashi ha yoku mie mashi ta ga, ima ha hotondo mie mase n.
...Ngày xưa thì có thể, nhưng bây giờ thì hầu như không thể nhìn thấy.
鳥の 声が 聞こえますね。
tori no koe ga kikoe masu ne.
Tôi nghe thấy tiếng chim.

9.     。。。ええ。 もう 春ですね。
... ee. mou haru desu ne.
...Vâng mùa xuân rồi nhỉ.
関西空港は いつ できましたか。
kansai kuukou ha i tsu deki mashi ta ka.
Sân bây Kansai được hoàn thành khi nào?

10.   。。。1994年の 秋に できました。
... 1994 nen no aki ni deki mashi ta.
...Được hoàn thành vào mùa thu 1994.
すてきな かばんですね。 どこで 買ったんですか。
suteki na kaban desu ne. doko de katta n desu ka.
Cái cặp đẹp nhỉ. Anh/chị mua ở đâu vậy?

11.   。。。通信販売で 買いました。
... tsuushin hanbai de kai mashi ta.
Tôi mua qua thương mại viễn đông.
デパートにも ありますか。
depāto ni mo ari masu ka.
Ở bách hóa có bán không?

12.   。。。デパートには ないと 思いますよ。
... depāto ni ha nai to omoi masu yo.
..Tôi nghĩ là ở bách hóa không bán.



0 件のコメント:
Write nhận xét
Hey, we'Tiếng Nhật Miễn phí Cho Mọi Người You'll like it - Click Here
LISTEN NIHONGO 日本語