-->

Listening Nhongo

Tài Liệu Tham Khảo Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Cho Mọi Người & Miễn Phí

2016年8月24日水曜日

Tiếng Nhật sơ cấp: Bài 19 - Giáo trình Minano Nihongo

II NGỮ PHÁP ATHỂ  Ngữ pháp bài này cũng sẽ thuộc về một thể mới mà không mới.

Đó là thể <ta>. Vì sao không mới, đó là vì cách chia của thể này cũng y chang như cách chia của thể <te>. Các bạn chỉ việc chia như thể <te> và thay <te> thành <ta>

Ví dụ:
かきます-------------------->かいて-------->かいた : viết (nhóm I)
kakimasu kaite kaita

よみます-------------------->よんで-------- >よんだ : đọc (nhóm I)
yomimasu yonde yonda

たべます-------------------->たべて-------->たべた : ăn (nhóm II)
tabemasu tabete tabeta

べんきょうします--------->べんきょうして-------->べんきょうした : học (nhóm III)
benkyoushimasu benkyoushite benkyoushita

B NGỮ PHÁP
INgữ pháp 1:
+ Đã từng làm việc gì đó chưa ?
+ Chia động từ ở thể <ta> cộng với ことがあります<koto ga arimasu>

Cú pháp:
Noun +
  + V() + ことがあります
Noun + wo + V(ta) + koto ga ari masu

Ví dụ:
わたし おきなわ いった こと あります
沖縄 行った こと あります
<watashi wa okinawa e itta koto ga arimasu>
(Tôi đã từng đi đến okinawa)

わたし すし たべた こと あります
すし 食べた こと あります
<watashi wa sushi wo tabeta koto ga arimasu>
(Tôi đã từng ăn sushi)

IINgữ pháp 2:
+ Liệt kê những việc làm một cách tượng trưng.
+ Trước kia các bạn đã học cách liệt kê những việc làm bằng cách chia thể
<te> của động từ, nhưng nếu dùng cách đó thì phải kể hết tất cả những việc mình làm ra. Còn ở ngữ pháp này thì các bạn chỉ liệt kê một số việc làm tượng trưng thôi.
+ Chia thể
<ta> của động từ, cộng với <ri>. Động từ cuối là します<shimasu> và dịch là "nào là....,nào là......"

Cú pháp:
V1(
) + , + V2() + , + V3() + +.........+ します
V1(ta) + <ri> , + V2(ta) + <ri> , + V3(ta) + <ri> +........ + <shimasu> : nào là...,nào là......

Ví dụ:
A
さん、まいばん なに します
A
さん、 毎晩 します
<A san, maiban nani wo shimasu ka>
(A san, mỗi buổi tối bạn thường làm gì vậy ?)

まいばん、 わたし ほん よんだ り、 テレビ みた します
毎晩、 読んだ り、 テレビ 見た します
<Maiban, watashi wa hon wo yonda ri, TEREBI wo mita ri shimasu>
(Tôi thì, mỗi buổi tối nào là đọc sách, nào là xem ti vi....>

IIINgữ pháp 3:
+ Trở nên như thế nào đó.

Cú pháp:
Danh từ +
<ni> + なります<narimasu>
Tính từ (i) (bỏ i) +
<ku> + なります<narimasu>
Tính từ (na) +
<ni> + なります<narimasu>

Ví dụ:
テレサ ちゃん は、せ たか なりました
テレサ ちゃん は、背 なりました
<TERESA chan wa, se ga taka ku narimashita>
<Bé TERESA đã trở nên cao hơn rồi>

いま、HOCHIMINH きれい なりました
今、 HOCHIMINH きれい なりました
<Ima, HOCHIMINH shi wa kirei ni narimashita>
(Bây giờ, thành phố Hồ Chí Minh đã trở nên sạch sẽ hơn rồi>

ことし、 わたし 17 さい なりました
今年、 17 なりました
<kotoshi, watashi wa 17 sai ni narimashita>
(Năm nay, tôi đã lên 17 tuổi rồi) 

0 件のコメント:
Write nhận xét
Hey, we'Tiếng Nhật Miễn phí Cho Mọi Người You'll like it - Click Here
LISTEN NIHONGO 日本語