-->

Listening Nhongo

Tài Liệu Tham Khảo Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Cho Mọi Người & Miễn Phí

2016年8月24日水曜日

Tiếng Nhật sơ cấp: Bài 18 - Giáo trình Minano Nihongo

II NGỮ PHÁP Bài này, chúng ta sẽ được học một thể mới (theo giáo trình Minna) nhưng đã quá quen với một số giáo trình khác. Đó là thể :

じしょけい  辞書形
じしょけい<jishokei> (Thể tự điển) hay còn gọi là thể nguyên mẫu thực chất là thể nguyên mẫu của mọi động từ. Khi người Nhật qua đây dạy tiếng Nhật, vì lịch sự họ đã dùng ながいかたち<nagaikatachi> (tức thể ます<masu> để dạy chúng ta. Vì thế các bạn thấy tất cả mọi động từ chúng ta học từ trước đến giờ đều bắt đầu ở thể ます<masu> trước rồi mới chuyển qua các thể khác. Thế nhưng điều đó lại gây khó khăn cho chúng ta ở cách chia động từ, bởi vì thực chất chia từ thể nguyên mẫu sang các thể khác lại dễ hơn là từ thể ます<masu> chia sang các thể khác. Tuy nhiên nếu bạn nào có thể tiếp thu tốt thì cái khó khăn này chả là gì cả.

Ví dụ:
+ Chia từ thể <masu> sang thể mệnh lệnh (thể ngắn của <tekudasai> sau này sẽ học)
かきます-----------> かけ
kakimasu--->kake

まちます----> まて
machimasu---- > mate 

+ Chia từ thể nguyên mẫu sang thể mệnh lệnh
かく----> かけ
kaku ---->kake

まつ----> まて
matsu----> mate
Nhìn thì các bạn cũng đủ biết cách nào dễ chia hơn phải không.
Thế nhưng chúng ta đã quá quen với cách chia thứ nhất nên chúng ta sẽ không thay đổi. Còn cách chia thứ hai thì là của trường Sakura sử dụng (Vì Hira học song song hai bên nên biết)

いま、はじめましょう

A THỂ NGUYÊN MẪU
INHÓM I
Đối với động từ nhóm I các bạn bỏ
ます<masu> và chuyển đuôi từ cột (i) sang cột (u)

Ví dụ:

bỏ
ます<masu> đổi cột (i) thành cột (u)
かきます----->かき----->かく : viết
kakimasu kaki kaku

かいます----->かい------>かう : mua
kaimasu kai kau

ぬぎます----->ぬぎ---->ぬぐ : cởi ra
nugimasu nugi nugu

だします---->だし----->だす : đưa, trao, nộp
dashimasu dashi dasu

たちます----->たち----->たつ : đứng
tachimasu tachi tatsu

よびます----->よび---->よぶ : gọi
yobimasu yobi yobu

よみます---->よみ---->よむ : đọc
yomimasu yomi yomu

とります---->とり---- >とる : chụp (hình)
torimasu tori toru

IINHÓM II
Đối với động từ nhóm II thì rất là đơn giản. Các bạn chỉ việc bỏ
ます<masu>, thêm <ru>

Ví dụ:

bỏ
ます<masu> thêm <ru>
たべます---> たべる :ăn
tabemasu taberu

おぼえます---> おぼえる : nhớ
oboemasu oboeru

かんがえます--->かんがえる : suy nghĩ
kangaemasu kangaeru

あびます---> あびる : tắm (động từ đặc biệt)
abimasu abiru

できます------> できる : có thể (dộng từ đặc biệt)
dekimasu dekiru

IINHÓM II
Đối với động từ nhóm III, thì đổi đuôi
します<shimasu> thành する<suru>

Ví dụ:

đổi đuôi
します<shimasu> thành する<suru>
べんきょうします--->べんきょうする : học
benkyoushimasu benkyousuru

けっこんしますけっこんする : kết hôn
kekkonshimasu kekkonsuru

きます---->くる : đến (động từ đặc biệt)
kimasu kuru

B NGỮ PHÁP
INgữ pháp 1:
+Ai có thể, có khả năng làm gì đó.
+Chia động từ ở thể nguyên mẫu cộng với
ことができます<koto ga dekimasu>

Cú pháp:
Noun +
+ V(じしょけい) + こと + + できます
Noun +wo + V(jishokei) + koto +
 ga + dekimasu

Ví dụ:
わたし 100 メートル およぐ こと できます
100 メートル 泳ぐ こと できます
<watashi wa 100 ME-TORU oyogu koto ga dekimasu>
(Tôi có thể bơi 100 mét)

A
さん かんじ 300 おぼえる こと できません
A
さん 漢字 300 覚える こと できません
A san wa kanji wo 300 ji oboeru koto ga dekimasen
(Anh A không thể nhớ 300 chữ kanji)

IINgữ pháp 2:
+Đối với động từ chia thể nguyên mẫu cộng với
まえに<maeni>
danh từ cộng với
<no> cộng với まえに<maeni>
thời gian cộng với
まえに<maeni>

Cú pháp:
Noun +
+ V(じしょけい) + まえに : Trước khi làm cái gì đó,.........
Noun + wo + V(jishokei) + maeni

Noun +
+ まえに : Trước cái gì đó,................
Noun + no + maeni

じかん + まえに : Cách đây........,..............
jikan + maeni

Ví dụ:
わたし まいにち ねる まえに、 まんが よんでいます
毎日 寝る 前に、 漫画 読んでいます
<watashi wa mainichi neru maeni, manga wo yondeimasu>
(Mỗi ngày trước khi ngủ, tôi đều đọc truyện tranh)

しけん まえに、 べんきょうした ぶんぽう ふくしゅうし なければなりません
試験 前に、 勉強した 文法 復習し なければなりません
<shiken no maeni, benkyoushita bunpou wo fukushuushi nakerebanarimasen>
(Trước kì thi, phải ôn lại những văn phạm đã học)

ねん まえに、DamSen こうえん きました
前に、 DamSen 公園 きました
<3 nen maeni, DamSen kouen e kimashita>
(Cách đây 3 năm tôi đã đến công viên Đầm Sen)

IIINgữ pháp 3:
+ Sở thích là gì đó
+ Chia động từ (nếu có) ở thể nguyên mẫu cộng với
ことです<kotodesu>

Cú pháp:
Noun + V(
じしょけい) + こと + です
Noun + V(jishokei) + koto + desu

Ví dụ:
Q : A
さん、 ごしゅみ なん です
A
さん、 ご趣味 です
A san, goshumi wa nan desu ka
(A san, sở thích của bạn là gì vậy)

A :
わたし しゅみ まんが よむ こと です
趣味 漫画 読む こと です
watashi no shumi wa manga wo yomu koto desu
(Sở thích của mình là đọc truyện tranh) 

0 件のコメント:
Write nhận xét
Hey, we'Tiếng Nhật Miễn phí Cho Mọi Người You'll like it - Click Here
LISTEN NIHONGO 日本語