13.
: ~ 全然~ない ~: hoàn toàn ~ không.
Giải thích:
Là phó từ biểu thị mức độ.khi làm chức năng bổ nghĩa cho đồng từ thì chúng được đặt trước động từ.
Mang ý nghĩa hoàn toàn...không, thì luôn đi với câu phủ định.
Ví dụ:
Tôi không có tiền.
お金が全然ありません。
Tôi hoàn toàn không hiểu.
全然分かりません
Chú ý:
「全然」Còn có thể dùng bổ nghĩa cho tính từ
Cuốn sách này không hay chút nào
この本は全然面白くないです。
Giải thích:
Là phó từ biểu thị mức độ.khi làm chức năng bổ nghĩa cho đồng từ thì chúng được đặt trước động từ.
Mang ý nghĩa hoàn toàn...không, thì luôn đi với câu phủ định.
Ví dụ:
Tôi không có tiền.
お金が全然ありません。
Tôi hoàn toàn không hiểu.
全然分かりません
Chú ý:
「全然」Còn có thể dùng bổ nghĩa cho tính từ
Cuốn sách này không hay chút nào
この本は全然面白くないです。
14. ~なかなか~ない: mãi mà, mãi mới
Giải thích:
Là phó từ biểu thị mức độ, khi làm chức năng biểu thị nghĩa cho động từ thì chúng được đặt trước động từ.
Diễn tả ý để thực hiện một điều gì đó phải mất thời gian, sức lực, khó thực hiện
Ví dụ:
Mãi mà không ngủ được.
なかなか寝ません。
Vấn đề này không thể giải quyết ngay được.
この問題はなかなか解けない。
Giải thích:
Là phó từ biểu thị mức độ, khi làm chức năng biểu thị nghĩa cho động từ thì chúng được đặt trước động từ.
Diễn tả ý để thực hiện một điều gì đó phải mất thời gian, sức lực, khó thực hiện
Ví dụ:
Mãi mà không ngủ được.
なかなか寝ません。
Vấn đề này không thể giải quyết ngay được.
この問題はなかなか解けない。
0 件のコメント:
Write nhận xét