-->

Listening Nhongo

Tài Liệu Tham Khảo Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Cho Mọi Người & Miễn Phí

2016年8月11日木曜日

No18 NGỮ PHÁP N5, ~や~など: Như là...và...,~ので~: Bởi vì ~, ~まえに~ : trước khi ~, ~てから:Sau khi ~, từ khi ~

51. ~や~など: Như là...và...
Giải thích:
Trợ từ
「や」được dùng khi chúng ta muốn liệt kê các danh từ. Trợ từ 「や」được dùng để liệt kê một số đối tượng tiêu biểu (hai danh từ trở lên) mà thôi. Chúng ta có thể dùng trợ từ 「など」ở cuối danh từ để biểu thị rõ rằng có những đối tượng khác ngoài đối tượng được nêu.
Ví dụ:
trên bàn có sách và viết
机の上に本やペンなどがあります。
Trong túi có tiền và hình.
袋の中にお金や写真などがあります。

52. ~ので~: Bởi vì ~
Giải thích:
Diễn tả lý do khách quan, tự nhiên, tất nhiên dẫn đến như thế.
Khi sử dụng
「ので」sẽ thể hiện cách nói nhẹ nhàng, mềm mại nên sẽ không dùng đến phần sau của câu ở thể mệnh lệnh hay cấm chỉ.
Ví dụ:
Vì trời sắp mưa nên trận đấu sẽ dời lại
雨が降りそうなので試合は中止します。
Vì đã muộn nên tôi xin phép về trước
もう遅いのでこれで失礼いたします。
Vì bị cảm nên tôi đã nghỉ làm
風邪をひいたので会社を休みました。
Chú ý;
Phân biệt giữa
「ので」「から」
「ので」Dùng nêu lên lý do mang tính khách quan
Vì xe buýt tới trễ nên tôi tới muộn
バースが遅れたので、遅刻しました。
「から」Dùng nêu lên lý do mang tính chủ quan
Vì đói bụng nên tôi ăn nhiều
お腹がすいたから、たくさん食べました。
53. ~まえに~ : trước khi ~
Giải thích:
Trường hợp của động từ: mẫu câu này biểu thị rằng động tác ở động từ 2 xảy ra trước động tác ở động từ 1. Động từ 1 luôn ở thể nguyên dạng, cho dù động từ 2 có ở thì quá khứ hoặc tương lai.
Trường hợp của danh từ: khi dùng
「まえに」sau danh từ thì chúng ta phải thêm「の」 vào ngay sau danh từ. Danh từ ở trước 「まえに」là danh từ biểu thị hoặc ám chỉ động tác.
Trường hợp của lượng từ ( khoảng thời gian): nếu là lượng từ ( khoảng thời gian) thì không thêm「の」
Ví dụ:
Ngồi phía trước tôi là chị Sato
私のまえに砂糖さんが座っていた。
Phía trước nhà ga đã mọc lên một ngôi nhà chung cư lớn.
駅のまえに大きなマンションが建った。
Trước khi đi ngủ tôi thường nghe nhạc.
寝る前に音楽を聞きます。
Trước khi lập gia đình, tôi muốn cùng đám bạn thân đi du lịch thỏa thích một lần
結婚するまえには、一度ゆっくり仲間と旅行てもしてみたい。
Thầy giáo đã đi ra ngoài cách đây 1 tiếng
先生1時間まえに、出かけました。

54. ~てから:Sau khi ~, từ khi ~
Giải thích:
Mẫu câu này dùng để biểu thị rằng hành động ở động từ 2 được thực hiện sau khi hành động ở động từ 1 kết thúc. Thời của câu do thời của động từ cuối quyết định.
Ví dụ
Từ khi nghỉ hè tôi chưa lần nào đến trường
夏休みになってから一度も学校に行っていない。
Sau khi về nước tôi làm ở trường đại học
国へ帰ってから、大学で働きます。
Sau khi buổi học kết thúc tôi đi siêu thị
授業が終わったら,スーパーへ行きました。
Chú ý:
Như chúng ta thấy ở ví dụ thứ 3 thì đối với chủ ngữ của mệnh đề phụ chúng ta dùng để biểu thị.
Động từ đứng sau là động từ chỉ hành động.

0 件のコメント:
Write nhận xét
Hey, we'Tiếng Nhật Miễn phí Cho Mọi Người You'll like it - Click Here
LISTEN NIHONGO 日本語