-->

Listening Nhongo

Tài Liệu Tham Khảo Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Cho Mọi Người & Miễn Phí

2016年8月10日水曜日

N10 NGỮ PHÁP N5, ~ 動詞+数量 ~:Tương ứng với động từ chỉ số lượng,~に~回:Làm ~ lần trong khoảng thời gian.,~ましょう~: chúng ta hãy cùng ~

18. ~ 動詞+ 数量 ~: Tương ứng với động từ chỉ số lượng
Giải thích:
Thông thường thì lượng từ được đặt trước động từ mà nó bổ nghĩa, trừ trường hợp của lượng từ chỉ thời gian.
Ví dụ:
Tôi ( đã)mua 4 quả cam
みかんを4つ買いました。
Có 2 nhân viên nước ngoài
外国人の社員がいます。
Tôi đã ăn hết 2 quả táo
りんごを4つ食べました。
19. ~に~回: Làm ~ lần trong khoảng thời gian.
Giải thích;
Diễn tả tuần suất làm việc gì đó trong một khoảng thời gian
Ví dụ:
Tôi xem phim 2 lần 1 tháng
私は 一月に2回映画を見ます。
Tôi học tiếng nhật 4 ngày 1 tuần
私は 一週間に4回日本語を勉強します。
20. ~ましょう~: chúng ta hãy cùng ~
Giải thích:
Diễn tả sự thôi thúc cùng nhau làm việc gì đó.
Ví dụ:
Cùng nghỉ một chút nhé
ちょっと、休みましょう。
Chúng ta kết thúc thôi
では、終わりましょう。
Chú ý:
Nằm trong mẫu câu thường dùng để rủ rê người nghe cùng làm việc gì đó
A: cùng đi ăn trưa nhé
B: ừ, cùng đi
A:
いっしょに 昼ごはん を食べませんか?
B:
ええ、食べましょう。

0 件のコメント:
Write nhận xét
Hey, we'Tiếng Nhật Miễn phí Cho Mọi Người You'll like it - Click Here
LISTEN NIHONGO 日本語