Nghĩa: Có vẻ - Trông có vẻ - Nhìn có vẻ
※Cách sử dụng :
+ Là cách nói đi sau thân từ của tính từ (tính từ i bỏ i, tính từ na bỏ na) hoặc dạng liên dụng của động từ (thể masu bỏ masu) để tạo thành một tính từ na, miêu tả dáng vẻ, tình trạng do tính từ hoặc động từ đó biểu thị.
+ Ý nghĩa và cách sử dụng tương tự với「~そう」nhưng「~げ」mang tính văn viết hơn và chỉ sử dụng cho tâm trạng, cảm xúc của con người.
+ Lối nói hơi cổ. Hầu như không sử dụng để diễn tả tâm trạng của người có vị trí, cấp bậc, tuổi lớn hơn mình.
+ Trước đó thường đi với những từ như「いかにも・さも」
+ Ngữ pháp JLPT N2
※Dạng sử dụng:
Noun + げ
いadj (-い) + げ(に)+ V
なadj + げ(な)+ N
※Ví dụ:
① その人は退屈げ雑誌のページをめくっていた。
Lúc đó người đó đang lật từng trang tạp chí một cách buồn chán.
②「そうですか」というその声には悲しげに響きがあった。
Có một âm hưởng đau buồn trong câu nói “Vậy à” ấy.
③「お母さんはどうしたの」と聞くと、子どもは悲しげな顔をして下を向いた。
Khi tôi hỏi “mẹ con sao rồi” thì đứa bé tỏ vẻ buồn bã và cúi nhìn xuống.
④ 学生たちは楽しげにおしゃべりしていた。
Cách sinh viên nói chuyện một cách rất vui vẻ.
⑤ 彼女の笑顔にはどこか寂しげなところがあった。
Trong nụ cười của cô ấy có gì đó buồn buồn.
⑥ 高い熱のあるひろしは、わたしと話すのも苦しげだった。
Hiroshi đang sốt cao nên trông có vẻ khổ sở khi nói chuyện với tôi.
⑦ 老人が、何か言いたげに近づいて来た。
Ông lão bước đến gần như có điều gì đó muốn nói.
⑧ 彼女は苦しげにうめいて横たわった。
Lúc đó cô ấy nằm xuống và rên rỉ một cách đau đớn.
⑨ となりの乗客は退屈げに窓の外をながめていた。
Vị khách ngồi kế bên nhìn qua bên ngoài cửa sổ một cách buồn chán.
⑩ 彼のそのいわくありげな様子が私には気になった。(*)
Tôi để ý cái dáng vẻ của anh ấy như có có chứa một ẩn tình gì đó.
⑪ 山田は片手で物憂げに髪を掻いた。
Yamada dùng một tay vén mái tóc của mình một cách buồn bã.
⑫ 会議の後、彼はいかにも不満ありげな顔をしていた。
Sau cuộc họp, nét mặt anh ta tỏ vẻ như không hài lòng.
⑬「そうか」彼は考え深げに言った。
“Thế à”, ông ấy nói với vẻ đầy suy tư.
⑭ あの人はさびしげな目をしている。
Người đó có ánh mắt u buồn.
⑮ 彼は何か言いたげだった。
Lúc đó anh ta như có điều gì đó muốn nói.
※Mở rộng: Có thể bạn muốn xem thêm
+ So sánh 「げ」「ぎみ」「がち」「っぽい」
0 件のコメント:
Write nhận xét