-->

Listening Nhongo

Tài Liệu Tham Khảo Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Cho Mọi Người & Miễn Phí

2016年3月1日火曜日

【ことに/ことには】Thật là... - Thật...làm sao

Nghĩa: Thật là... - Thật...làm sao
Cách sử dụng:
+ Đi sau một tính từ hoặc động từ biểu thị tình cảm, cảm xúc nhằm diễn đạt trước cảm nghĩ của người nói về một sự việc định trình bày sau đó. Dùng trong văn viết.
+ Đôi khi cũng được đi với dạng 「~ことには」

+ Ngữ pháp JLPT N3
Dạng sử dụng:
V-thể ngắn/V + ことに
i-Adj + ことに
na-Adj + なことに
Ví dụ:

残念(ざんねん)なことに、(わたし)(たず)ねたときには、その(ひと)はもう(いん)()したあとだった。
Thật là đáng tiếc, khi tôi tìm đến nơi thì người ấy đã dọn nhà đi nơi khác rồi.

(さいわ)いなことに、やっと自分(じぶん)()きな(ひと)結婚(けっこん)できました。
May mắn thay, cuối cùng tôi đã có thể kết hôn với người tôi yêu.

面白(おもしろ)いことに、(わたし)がいま(おし)えている学生(がくせい)は、(わたし)(むかし)世話(せわ)になった先生(せんせい)()どもさんだ。
Thật thú vị làm sao, người học trò mà tôi đang dạy bây giờ chính là con của người thầy ngày xưa đã dìu dắt tôi.

(おどろ)いたことに、彼女(かのじょ)はもうその(はなし)()っていた。
Thật không ngờ là cô ta đã biết chuyện đó rồi.

(おどろ)いたことに、先生(せんせい)相変(あいか)わらず微笑(ほほえ)んでいた。
Thật là đáng ngạc nhiên, cô giáo vẫn mỉm cười như thường lệ.

(おどろ)いたことに、保守政党(ほしゅせいとう)革新政党(かくしんせいとう)(とも)()()んで連立内閣(れんりつないかく)(つく)った。
Thật đáng ngạc nhiên, đảng Bảo thủ và Đảng Đổi mới đã bắt tay để xây dựng một chính phủ liên minh.

残念(ざんねん)なことに、努力(どりょく)して頑張(がんば)りましたが、失敗(しっぱい)しました。
Thật không may, tôi đã cố hết sức nhưng đã thất bại.

不思議(ふしぎ)なことに、何年(なんねん)(じつ)がならなかった(かき)()今年(ことし)はたくさん(じつ)がなった。
Lạ lùng thay, cây hồng mấy năm rồi không sinh quả nhưng năm nay lại ra rất nhiều trái.

あきれたことに、その役所(やくしょ)知事(ちじ)選挙資金(せんきょしきん)のために裏金(うらがね)をプールしていた。
Thật là ngao ngán, cơ quan hành chính ấy đã gây quỹ đen để chuẩn bị cho chi phí tranh cử của viên tỉnh trưởng.

(くや)しいことには、1点差(てんさ)でA(こう)とのバスケットボールの試合(しあい)()けてしまった。
Thật là nuối tiếc làm sao, chúng tôi đã để thua trận bóng rổ với lớp A chỉ với 1 điểm cách biệt.

(かれ)一度(いちど)わたしの(いのち)(すく)った。しかし、奇妙(きみょう)なことに、(かれ)はわたしを毛嫌(けぎら)いしている。
Anh ta đã một lần cứu tôi. Tuy vậy thật kỳ lạ là anh ta thật sự ghét tôi.

うれしいことに、来年(らいねん)カナダに留学(りゅうがく)できそうだ。
Thật là vui vì năm sau có thể tôi sẽ được du học ở Canada.

不幸(ふこう)なことに友人(ゆうじん)(はは)()くなったのです。
Thật là bất hạnh, mẹ của bạn tôi đã mất.

おどろいたことに、山本(やまもと)さんは小説(しょうせつ)一日(いちにち)()()げたのだそうだ。
Thật đáng ngạc nhiên vì nghe nói ông Yamamot đã hoàn thành cuốn tiểu thuyết chỉ trong một ngày.

(おどろ)いたことに、(まち)様子(ようす)が10年前(ねんまえ)(くら)べ、すっかり()わってしまった。
Thật đáng ngạc nhiên, khu phố này đã thay đổi hoàn toàn so với 10 năm trước.

Bonus:
- Đi trước「ことに」là từ chỉ cảm xúc, tình cảm. Đoạn phía sau không đi với câu diễn đạt ý chí, ý định của người nói.
Ví dụ:
うれしいことに、来年(らいねん)カナダに留学(りゅうがく)するつもりだ。(X)
Thật là vui làm sao, tôi định năm sau du học Canada. (SAI)

Có thể bạn muốn xem:
+ ことから/ところからDo (từ thực tế)
+ことにするQuyết định là - Sẽ
+ことになる Sẽ - Nghĩa là – Có nghĩa là

0 件のコメント:
Write nhận xét
Hey, we'Tiếng Nhật Miễn phí Cho Mọi Người You'll like it - Click Here
LISTEN NIHONGO 日本語