-->

Listening Nhongo

Tài Liệu Tham Khảo Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Cho Mọi Người & Miễn Phí

2016年3月11日金曜日

【ようがない/ようもない】Không có cách nào mà

Nghĩa:  Không có cách nào mà
Cách sử dụng :
+ Là cách nói diễn tả ý nghĩa “dù chọn phương pháp nào đi nữa thì cũng không thể làm được”. Sử dụng trong những trường hợp không còn phương pháp nào khả dĩ có thể thực hiện được.
+ 「ようもない」là hình thức nhấn mạnh của「ようがない」
+ Ngữ pháp JLPT N2
Dạng sử dụng:
+ Vます+ようがない
Ví dụ:

こんなにひどく(こわ)れていては、(なお)しようがない。
Bị hư hỏng kinh khủng như thế này thì không còn cách nào sửa được.

推薦状(すいせんじょう)()いてくれと()われても、あの(ひと)のことをよく()らないのだから、()きようがない。
Bảo tôi viết giấy giới thiệu mà tôi chẳng biết rõ về người đó thì làm sao mà viết được.

こんなに(ひど)病気(びょうき)になっていては、(なお)りようがない。
Bệnh nặng như thế này thì không có cách nào mà chữa khỏi được.

ひどい虫歯(むしば)ですね。(なお)しようがありません。もう()くしかありません。
Răng bị sâu khiếp nhỉ. Không có cách nào chữa khỏi. Chỉ còn cách là nhổ thôi.

木村(きむら)さんは(いま)どこにいるのかわからないので、連絡(れんらく)しようがない。
Vì tôi không biết anh Kimura hiện giờ ở đâu nên không có cách nào mà liên lạc được.

今更後悔(いまさらこうかい)してもどうしようもないことってあると(おも)いますが、どうしたら前向(まえむ)きに(かんが)えられますか?
Tôi nghĩ là sẽ có những lúc rơi vào tình trạng giờ có hối hận thì cũng đã muộn, vậy làm cách nào để có thể suy nghĩ lạc quan được.

彼女(かのじょ)(うつく)しさはたとえようもない。 
Vẻ đẹp của cô ấy là không thể so sánh.

この時計(とけい)はもう部品(ぶひん)がないから、(なお)しようがない。
Cái đồng hồ này đã không còn linh kiện nữa nên không có cách nào mà sửa được.

コンピュータのデータがすっかり消えてしまった。どうしようもない。(こま)った。(*)
Dữ liệu trong máy tính đã biến mất hoàn toàn. Tôi không thể làm được gì. Thật thảm quá.
(*) 「どうしようもない」là một quán ngữ, được sử dụng rất nhiều trong văn nói. Mang nghĩa là “Không thể làm gì được/Đành chịu thôi”.

あの二人(ふたり)関係(かんけい)はもう修復(しゅうふく)しようがない。
Quan hệ giữa hai người đó không còn cách nào khôi phục lại được nữa.

きみはそれをもっとはやくやるべきだったのに。いまとなってはどうしようもない。 
Lẽ ra cậu phải nên làm cái đó sớm hơn. Giờ thì không còn làm gì được.

(おお)注文(ちゅうもん)がないのでは、会社(かいしゃ)営業(えいぎょう)(つづ)けようがない。
Nếu không có nhiều đơn đặt hàng thì không có cách nào tiếp tục việc kinh doanh của công ty được.

あの(ひと)住所(じゅうしょ)電話番号(でんわばんごう)もわからないのですから、連絡(れんらく)のしようがありません。
Vì tôi không biết địa chỉ cũng như số điện thoại của người đó nên không có cách nào mà liên lạc được.

社員(しゃいん)はやる()があるのだが、会社(かいしゃ)方針(ほうしん)(へん)わらないのだからどうしようもない。
Nhân viên mặc dù có ý muốn làm nhưng phương châm công ty là không đổi nên không làm gì được.

ここまで()てしまったからにはもう(もど)りようがない。
Một khi đã đến tận đây thì không thể nào quay lại được nữa.

(たす)けてくれた(ひと)名前(なまえ)もわからないのでは、お(れい)のしようがない。
Vì tôi không biết tên của người đã giúp tôi nên tôi không có cách nào để cảm ơn.
(そら)()れているのに(あめ)()るなんて、不思議(ふしぎ)としか()いようがない。
Dù bầu trời đang nắng nhưng lại đổ mưa, tôi chỉ có thể nói là thật kỳ lạ.

Mở rộng:
+ Với những động từ Hán ngữ như 復習(ふくしゅう)する」「改善(かいぜん)する」v.v. thì có khi được chia với dạng Hán ngữ + しようがない
Ví dụ: 復習(ふくしゅう)改善(かいぜん)のしようがない」
二人(ふたり)関係(かんけい)はもう復習(ふくしゅう)のしようがない。

Quan hệ giữa hai người không còn cách nào khôi phục được nữa.

0 件のコメント:
Write nhận xét
Hey, we'Tiếng Nhật Miễn phí Cho Mọi Người You'll like it - Click Here
LISTEN NIHONGO 日本語