Phân biệt cách sử dụng「ぎみ」「げ」「がち」「っぽい」
1. 【気味】【ぎみ】có vẻ hơi/có cảm giác (biểu thị cảm giác, cảm nhận bên trong)
Dạng sử dụng: Vます/N + 気味
Cách sử dụng:
- 「気味」vốn là một từ diễn đạt cảm xúc, cảm giác khó chịu ví dụ như trong câu:
「気味の悪い男が、家の周りをうろうろしている」
Một gã đàn ông có vẻ gớm gớm cứ đang đi tới lui xung quanh nhà tôi.
- 「~気味」là dạng vĩ tố , biểu thị ý nghĩa “trạng thái có cảm giác hơi… (đối với cơ thể, cảm xúc)” nên hầu như được dùng nhiều trong các trường hợp biểu thị cảm xúc nhận xét, đánh giá không tốt hoặc phê phán,kiểu như風邪気味 (có vẻ hơi cảm)・疲れ気味(Có vẻ hơi mệt)・下がり気味(có vẻ hơi giảm)・上がり気味(có vẻ hơi tăng)・遅れ気味 (có vẻ hơi chậm) v.v.
- Điểm chú ý cần quan tâm ở đây là, trong khi「~気味」biểu thị có cảm giác hơi, còn「~がち」biểu thị ý nghĩa “có khuynh hướng, nhiều lần…”.
Ví dụ như 疲れ気味(có vẻ hơi mệt)・下がり気味(có vẻ hơi giảm) ; còn「疲れがち・下がりがち…」là “hay mệt” và “hay giảm/thường giảm”.
- Một số ví dụ của 「気味」:
1.就職してからは、運動不足のせいか、少し肥り気味だ。
Kể từ sau khi đi làm thì không biết có phải do thiếu vận động hay không mà tôi có vẻ hơi mập lên.
2.ちょっとやせ気味で、目つきの鋭い男でした。
Đó là một người đàn ông có ánh mắt sắc sảo và có vẻ hơi gầy một chút.
3.彼女は離婚してから、少しヒステリー気味です。
Cô ấy kể từ sau khi ly dị thì có vẻ hơi kích động một chút.
4.どうも工事の進行が遅れ気味だ。もっと現場にハッパをかけてくれ。
Có vẻ như tiến độ xây dựng hơi chậm. Các cậu hãy đẩy nhanh lên nữa nào.
5.一時は飛ぶ鳥を落とす勢いだったが、最近、A歌手の人気も下がり気味だねえ。
Một thời từng làm mưa làm gió nhưng gần đây tiếng tăm của ca sĩ A có vẻ hơi giảm nhỉ.
2. 「~げ」trông có vẻ/nhìn có vẻ (nhìn bề ngoài và phán đoán)
Dạng sử dụng: Vます /いAdj/なAdj + げ
Cách sử dụng:
- 「~げ」là vĩ tố biểu thị sự suy đoán nhìn từ bên ngoài/vẻ ngoài. Diễn tả ý nghĩa “trông có vẻ hơi…”.
- Mặc dù trông một số ít trường hợp đi với với danh từ như「大人げがない」(trông không có vẻ của người lớn) hoặc đi với động từ như 「意味ありげな態度」(thái độ đầy ngụ ý) nhưng phần lớn chủ yếu là đi với tính từ. Trong trường hợp này, có thể thay thế lẫn nhau giữa「~げ」và「そうだ」.
悲しそうだ・悲しそうな顔 → 悲しげだ・悲しげな顔 = Trông có vẻ buồn
不安そうだ・不安そうな様子 → 不安げだ・不安げな様子 = Trông có vẻ bất an
- Một số ví dụ khác của 「~げ」
1.お前って、本当にかわいげのない女だな。
Cô em thật sự trông không có vẻ gì là dễ thương cả.
2.怪しげな男が家の回りをうろついている。
Một người đàn ông trông đáng ngờ cứ đi loanh quanh nhà tôi.
3.彼は何やら言いたげな様子だったが、結局口を開かなかった。
Anh ta trông có vẻ định nói điều gì đó nhưng rốt cuộc đã không mở miệng.
4.あなたを尋ねて男の人が来ましたが、何かいわくありげでしたよ。
Lúc nãy có một người đàn ông đến tìm cậu đấy. Trông có vẻ có điều gì đó muốn nói.
5.手塩にかけて育てた娘が嫁ぐ日、父親はどこか寂しげだった。
Vào ngày đứa con gái mà mình hết mực thương yêu theo chồng, người cha trông có vẻbuồn buồn.
3. 「~がち」hay/thường hay (diễn tả nhiều lần, xu hướng hay xảy ra)
Dạng sử dụng: Vます + がち
Cách sử dụng:
- 「~がちだ」là cách nói biểu thị ý nghĩa “có khuynh hướng/có xu hướng...” “thường hay... (diễn tả số lần)” và dùng diễn đạt xu hướng không tốt nên khi muốn diễn đạt xu hướng tốt 「よく~する」. Ví dụ:
あの人は、公園をジョギングしがちだ。
Người đó thường hay chạy bộ trong công viên. (SAI)
Câu này phải nói là:あの人は、よく公園をジョギングしている。
- Có ý nghĩa gần như giống với 「~嫌いがある」 nhưng 「~嫌いがある」không sử dụng được trong những trường hợp muốn diễn tả việc xảy ra nhiều lần hoặc một hiện tượng nhất thời.
- Một số ví dụ của 「~がち」
1.この種の間違いは、初心者にありがちなことだ。
Những lỗi kiểu này thường hay gặp ở những người mới bắt đầu.
2.この子は小さい頃から病気がちで、しょっちゅう医者通いをしていました。
Đứa bé này từ nhỏ đã thường hay bị bệnh nên thường xuyên phải đi bác sĩ.
3.明日は午後から、曇りがちの天気になるでしょう。
Từ trưa mai có lẽ trời sẽ hay xuất hiện nhiều mây.
4.疲れているときは、不注意による事故が起こりがちだ。
Những lúc mệt mỏi thường hay xảy ra những tai nạn do thiếu chú ý.
5.ふと浮かんだアイディアというのは忘れがちだから、必ずメモに残すことにしている。
Những ý tưởng bất chợt xuất hiện thì thường hay quên nên tôi luôn cố gắng ghi chú lại.
4. 「~っぽい」Hay/dễ/Như/Cứ như/Hơi (thực tế có thể không phải như thế nhưng khiến chúng ta cảm giác như thế)
Dạng sử dụng: Vます/N+っぽい
Cách sử dụng:
- Vĩ tố「~っぽい」đi sau rất nhiều loại từ, hình thành nên một tính từ với ý nghĩa “có xu hướng/khuynh hướng” “có nhiều yếu tố”. Là cách nói biểu thị ý nghĩa “mặc dù mức độ không nhiều nhưng có xu hướng, có khuynh hướng...”. Thường được dùng trong những trường hợp không mong muốn. Mặc dù thực chất không phải là như thế nhưng ấn tượng từ bên ngoài mà nghe, nhìn thấy thì cảm giác như thế.
+ Không phải là là diễn tả việc xảy ra nhiều lần mà diễn tả tính chất của sự vật, sự việc đó. Thường dùng diễn tả tính chất không mong muốn.
+ Danh từ chỉ màu sắc + っぽい sẽ có nghĩa là có cảm giác, gần với màu như thế:
+ Danh từ chỉ màu sắc + っぽい sẽ có nghĩa là có cảm giác, gần với màu như thế:
Ví dụ: 白→白っぽい=Trăng trắng/trắng trắng 赤っぽい Đo đỏ
青っぽい Xanh xanh ( xanh dương) 緑っぽい xanh xanh (xanh lá cây)
- Một số ví dụ:
1. 僕はね、少し男っぽいぐらいのボーイッシュな女性にひかれるんだ。
Tôi thì bị thu hút bởi những cô gái hơi trẻ con và hơi nam tính một chút.
2. 話し方もそうなんだけど、彼はいつも女っぽい。
2. 話し方もそうなんだけど、彼はいつも女っぽい。
Hắn lúc nào cũng cứ như con gái vậy, kể cả cách nói chuyện cũng thế.
3. なんだいこのスープ、水っぽくて飲めたもんじゃない。
Gì thế, súp này cứ như nước lã vậy. Sao mà uống được.
4. 彼は飽きっぽい性格で、何をやっても三日坊主だ。
4. 彼は飽きっぽい性格で、何をやっても三日坊主だ。
Nó có tính hay chán nên làm gì cũng sẽ được dăm ba bữa thôi.
0 件のコメント:
Write nhận xét