Chẳng phải là...hay sao/Liệu chăng...
Cách sử dụng: Diễn đạt sự suy đoán của người nói. Người nói cho rằng “chắc là thế” hoặc “chẳng phải là như thế hay sao?”. Là cách kết luận hoặc lập luận của người nói. Đây là cách nói trang trọng và mang tính văn viết.
+ Thường đi nhiều với dạng「あるまいか」「ではあるまいか」v.v.
+ Nghĩa tương tự với: 「~ないだろうか」「~ではないかだろうか」
Dạng sử dụng:
V +のではあるまいか。
N /なAdj+ ではある+まいか/なのではあるまいか
① 田中さんはそう言うけれども、必ずしもそうとは言い切れないのではあるまいか。
Mặc dù anh Tanaka có nói như thế nhưng chẳng phải là không cứ nhất thiết phải nói như thế hay sao.
② 水不足が続くと、今年も米の生産に影響が出るのではあるまいかと心配だ。
Nếu tình trạng thiếu nước cứ tiếp diễn thì tôi rất lo rằng liệusản xuất lúa năm nay cũng có bị ảnh hưởng không đây.
③ 不況、不況というが、これが普通の状態なのではあるまいか。
Mặc dù cứ nói là “kinh tế trì trệ” “kinh tế trì trệ”, nhưng chẳng phải việc này cũng là chuyện bình thường hay sao?
④ 一部の若者をフリーターという言葉でくくるのは不適切なのではあるまいか。
Chẳng phải việc rút ra kết luận rằng một bộ phận giới trẻ là freelancer (làm nghề tự do) là không xác đáng hay sao?
⑤ 行こうか行くまいかと迷う。
Tôi đang rất phân vân là liệu có nên đi hay không.
⑥ 帰国したのではあるまいか。
Chẳng phải là anh ta đã về nước rồi hay sao.
0 件のコメント:
Write nhận xét