-->

Listening Nhongo

Tài Liệu Tham Khảo Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Cho Mọi Người & Miễn Phí

2015年11月9日月曜日

【をもって】【をもちまして】1. Lấy/với/bằng 2. Kể từ (thời điểm)

1. Lấy/với/bằng (để làm gì đó)   2. Từ thời điểm....

1. Lấy/với/bằng
Cách sử dụngNをもってVするLà cách nói biểu thị lấy/dùng/sử dụng N để làm V.
+ Là cách nói trang trọng và cũng được sử dụng trong văn viết.
+ Ngữ pháp JLPT N1
Dạng sử dụng: Nをもって

誠実(せいじつ)田中(たなか)さんは非常(ひじょう)努力(どりょく)をもって問題解決(もんだいかいけつ)()たりました。
Anh Tanaka, một người rất chân thành, đã nổ lực hết mình để giải quyết vấn đề.
Anh Tanaka, một người rất chân thành, đã giải quyết vấn đề bằng sự nổ lực hết mình.

試験(しけん)結果(けっか)は、(いっ)週間後(しゅうかんご)書面(しょめん)をもって()らせします。
Kết quả thi sẽ được chúng tôi thông báo sau một tuần bằng văn bản.

今回(こんかい)のアルバイトでわたしは(はたら)くことの(きび)しさを()をもって経験(けいけん)した。
Thông qua công việc làm thêm lần này, tôi đã trải nghiệm được sự vất vả của việc đi làm bằng chính bản thân mình.

(かれ)実力(じつりょく)をもってすれば(きん)メダルは間違(まちが)いないだろう。
Nếu với tài năng thực sự của anh ấy thì ắn hẳn huy chương vàng là không thể tuột được (khỏi tay anh ấy).

(かれ)能力(のうりょく)をもってしても社長(しゃちょう)になるのは無理(むり)だろう。
Dù với năng lực của anh ta thì việc trở thành giám đốc cũng có lẽ là không điều thể.

 かれ身体能力しんたいのうりょくをもってすれば、オリンピック優勝ゆうしょうゆめではない。
Nếu với tài năng của anh ấy thì việc vô địch Olympic cũng không phải là mơ mước.

()をもって経験(けいけん)する
Trải nghiệm thực tế (bản thân thực tế tham gia vào để thực hiện việc gì đó)


***Lưu ý:
+ ()をもって」「自信(じしん)をもって」「これをもって」là cách nói quán ngữ, được sử dụng nhiều.
+ Không sử dụng đễ diễn đạt trong trường hợp N là những dụng cụ, công cụ, vật dụng gần gủi, thông thường. Ví dụ như trong câu:
Hãy dùng kẹp để kẹp các tờ giấy này thành cứ mỗi 10 tờ.
この(かみ) 10 (まい)ずつクリップをもって()めておいてください。(SAI)
→この(かみ) 10 (まい)ずつクリップ()めておいてください。(ĐÚNG)

2. Từ/kể từ (thời điểm)
Cách sử dụng:  Là cách nói thông báo thời gian, thời điểm, để tuyên bố kết thúc một buổi lễ, một sự kiện, một chương trình...
+ Đây là cách nói trang trọng, được sử dụng nhiều trong các buổi họp, thông báo chính thức .v.v,  không dùng trong hội thoại hàng ngày.
+ Danh từ trước nó thường là từ chỉ thời gian.
+をもちましてlà cách nói trang trọng hơn của 「をもって」
+ Ngữ pháp JLPT N1
Dạng sử dụng:
Nをもちまして、~
Nをもって、~

本日(ほんじつ)をもって今年(ことし)研修会(けんしゅうかい)終了(しゅうりょう)いたします。
Hết hôm nay, chúng tôi sẽ kết thúc khóa thực tập của năm nay.

(お()らせ)今回(こんかい)をもって粗大(そだい)ごみの無料回収(むりょうかいしゅう)()わりにさせていただきます。
(Thông báo) Kể từ lần này, cho phép chúng tôi kết thúc việc thu gom miễn phí những loại rác to, cồng kềnh.

これをもちまして(だい)10 回卒業式(かいそつぎょうしき)終了(しゅうりょう)いたします。
Chúng tôi xin kết thúc Lễ tốt nghiệp lần thứ 10 tại đây.

(まこと)勝手(かって)ながら、当店(とうてん)今月末日(こんげつまつじつ)をもって閉店(へいてん)とさせていただきます。
Chúng tôi thành thật cáo lỗi và xin thông báo rằng, cửa hàng chúng tôi sẽ đóng cửa kể từ ngày cuối cùng của tháng này.

本日(ほんじつ)をもって終了(しゅうりょう)いたします。
Chúng tôi sẽ kết thúc kể từ ngày hôm nay.

(まこと)勝手(かって)ながら(とう)サービスは2012430日をもちまして終了(しゅうりょう)させていただきました。

Chúng tôi thành thật cáo lỗi và xin thông báo rằng, Dịch vụ này sẽ bắt đầu kết thúc kể từ ngày 30 tháng 4 năm 2012.
(*) まこと勝手かってながら là cách nói mào đầu thể hiện sự lịch sự, trang trọng trước khi đưa ra một thông báo gì đó, thường thông báo đó sẽ gây bất tiện hoặc không mong muốn đối với người nghe.

0 件のコメント:
Write nhận xét
Hey, we'Tiếng Nhật Miễn phí Cho Mọi Người You'll like it - Click Here
LISTEN NIHONGO 日本語