1. Lấy/với/bằng (để làm gì đó) 2. Từ thời điểm....
1. Lấy/với/bằng
Cách sử dụng: 「Nをもって、Vする」Là cách nói biểu thị lấy/dùng/sử dụng N để làm V.
+ Là cách nói trang trọng và cũng được sử dụng trong văn viết.
+ Ngữ pháp JLPT N1
Dạng sử dụng: Nをもって
① 誠実な田中さんは非常な努力をもって問題解決に当たりました。
Anh Tanaka, một người rất chân thành, đã nổ lực hết mình để giải quyết vấn đề.
Anh Tanaka, một người rất chân thành, đã giải quyết vấn đề bằng sự nổ lực hết mình.
② 試験の結果は、1週間後に書面をもってお知らせします。
Kết quả thi sẽ được chúng tôi thông báo sau một tuần bằng văn bản.
③ 今回のアルバイトでわたしは働くことの厳しさを身をもって経験した。
Thông qua công việc làm thêm lần này, tôi đã trải nghiệm được sự vất vả của việc đi làm bằng chính bản thân mình.
④ 彼の実力をもってすれば、金メダルは間違いないだろう。
Nếu với tài năng thực sự của anh ấy thì ắn hẳn huy chương vàng là không thể tuột được (khỏi tay anh ấy).
⑤ 彼の能力をもってしても、社長になるのは無理だろう。
Dù với năng lực của anh ta thì việc trở thành giám đốc cũng có lẽ là không điều thể.
⑥ 彼の身体能力をもってすれば、オリンピック優勝も夢ではない。
Nếu với tài năng của anh ấy thì việc vô địch Olympic cũng không phải là mơ mước.
⑦ 身をもって経験する
Trải nghiệm thực tế (bản thân thực tế tham gia vào để thực hiện việc gì đó)
***Lưu ý:
+ 「身をもって」「自信をもって」「これをもって」là cách nói quán ngữ, được sử dụng nhiều.
+ Không sử dụng đễ diễn đạt trong trường hợp N là những dụng cụ, công cụ, vật dụng gần gủi, thông thường. Ví dụ như trong câu:
Hãy dùng kẹp để kẹp các tờ giấy này thành cứ mỗi 10 tờ.
この紙を 10 枚ずつクリップをもって留めておいてください。(SAI)
→この紙を 10 枚ずつクリップで留めておいてください。(ĐÚNG)
2. Từ/kể từ (thời điểm)
Cách sử dụng: Là cách nói thông báo thời gian, thời điểm, để tuyên bố kết thúc một buổi lễ, một sự kiện, một chương trình...
+ Đây là cách nói trang trọng, được sử dụng nhiều trong các buổi họp, thông báo chính thức .v.v, không dùng trong hội thoại hàng ngày.
+ Danh từ trước nó thường là từ chỉ thời gian.
+「をもちまして」là cách nói trang trọng hơn của 「をもって」
+ Ngữ pháp JLPT N1
Dạng sử dụng:
Nをもちまして、~
Nをもって、~
① 本日をもって今年の研修会は終了いたします。
Hết hôm nay, chúng tôi sẽ kết thúc khóa thực tập của năm nay.
② (お知らせ)今回をもって粗大ごみの無料回収は終わりにさせていただきます。
(Thông báo) Kể từ lần này, cho phép chúng tôi kết thúc việc thu gom miễn phí những loại rác to, cồng kềnh.
③ これをもちまして第10 回卒業式を終了いたします。
Chúng tôi xin kết thúc Lễ tốt nghiệp lần thứ 10 tại đây.
④ 誠に勝手ながら、当店は今月末日をもって閉店とさせていただきます。
Chúng tôi thành thật cáo lỗi và xin thông báo rằng, cửa hàng chúng tôi sẽ đóng cửa kể từ ngày cuối cùng của tháng này.
⑤ 本日をもって終了いたします。
Chúng tôi sẽ kết thúc kể từ ngày hôm nay.
⑥誠に勝手ながら当サービスは2012年4月30日をもちまして終了させていただきました。
Chúng tôi thành thật cáo lỗi và xin thông báo rằng, Dịch vụ này sẽ bắt đầu kết thúc kể từ ngày 30 tháng 4 năm 2012.
(*) 誠に勝手ながら là cách nói mào đầu thể hiện sự lịch sự, trang trọng trước khi đưa ra một thông báo gì đó, thường thông báo đó sẽ gây bất tiện hoặc không mong muốn đối với người nghe.
(*) 誠に勝手ながら là cách nói mào đầu thể hiện sự lịch sự, trang trọng trước khi đưa ra một thông báo gì đó, thường thông báo đó sẽ gây bất tiện hoặc không mong muốn đối với người nghe.
0 件のコメント:
Write nhận xét