Diễn giải: Tên trộm (泥棒)lợi dụng sự hỗn loạn của đám cháy(火事場)để lẻn vào lấy trộm đồ thì gọi là kẻ trộm lợi dụng thời thời cơ hỗn loạn ở đám cháy. Suy rộng ra là dành chung cho những kẻ cơ hội, kẻ hôi của.
2. 高齢化社会:Già hóa dân số
Diễn giải: tình trạng dân số ngày càng nhiều người già do tuổi thọ trung bình ngày càng cao và tỷ lệ sinh thấp trong một xã hội, cộng đồng. Tình trạng này ở Nhật đang ngày càng nghiêm trọng. Nước Nhật là nước có tuổi thọ trung bình cao nhất thế giới.
3. 少子化 : Giảm tỷ lệ sinh; tỷ lệ sinh thấp
Diễn giải: Một trong những nguyên nhân chính được nêu lên ở Nhật là do tình trạng chậm sinh con hoặc không sinh con do kết hôn muộn hoặc không muốn kết hôn...
4. 経験則: Quy tắc từ thực tiễn; Quy luật từ thực tiễn; Quy tắc ngón tay cái (Rule of thumb)
Diễn giải: tình trạng dân số ngày càng nhiều người già do tuổi thọ trung bình ngày càng cao và tỷ lệ sinh thấp trong một xã hội, cộng đồng. Tình trạng này ở Nhật đang ngày càng nghiêm trọng. Nước Nhật là nước có tuổi thọ trung bình cao nhất thế giới.
3. 少子化 : Giảm tỷ lệ sinh; tỷ lệ sinh thấp
Diễn giải: Một trong những nguyên nhân chính được nêu lên ở Nhật là do tình trạng chậm sinh con hoặc không sinh con do kết hôn muộn hoặc không muốn kết hôn...
4. 経験則: Quy tắc từ thực tiễn; Quy luật từ thực tiễn; Quy tắc ngón tay cái (Rule of thumb)
Diễn giải: Quy tắc ngón tay cái là một quy luật dựa trên kinh nghiệm, thói quen của con người chứ không phải dựa trên khoa học hay là sự đo lường chính xác. Nguồn gốc của Luật ngón tay cái là việc sử dụng ngón tay cái như một đơn vị đo lường hoặc dùng ngón tay cái để tạo quy tắc (trong pháp luật, trong châm ngôn, hay trong các quy tắc chẳng hạn).
Quy luật Heinrich (hay Nguyên tắc Heinrich; Tháp tai nạn Heinrich...) là một ví dụ.
5. 地球温暖化: Ấm lên toàn cầu / Trái đất nóng dần lên
Diễn giải: Ấm lên toàn cầu hay trái đất nóng dần lên là hiện tượng nhiệt độ trung bình của không khí và các đại dương trên Trái Đất tăng lên theo các quan sát trong các thập kỷ gần đây. Trong thế kỉ 20, nhiệt độ trung bình của không khí gần mặt đất đã tăng 0,6 ± 0,2 °C.
6. 誠に勝手ながら: Chúng tôi thành thật cáo lỗi và xin thông báo rằng...
Đây là cách nói lịch sự, mào đầu, dùng để nói trước khi đưa ra một thông báo, quyết định đơn phương từ phía người nói. Thường dùng trong thông báo, hoặc trang trọng.
Ví dụ:
Diễn giải: Ấm lên toàn cầu hay trái đất nóng dần lên là hiện tượng nhiệt độ trung bình của không khí và các đại dương trên Trái Đất tăng lên theo các quan sát trong các thập kỷ gần đây. Trong thế kỉ 20, nhiệt độ trung bình của không khí gần mặt đất đã tăng 0,6 ± 0,2 °C.
6. 誠に勝手ながら: Chúng tôi thành thật cáo lỗi và xin thông báo rằng...
Đây là cách nói lịch sự, mào đầu, dùng để nói trước khi đưa ra một thông báo, quyết định đơn phương từ phía người nói. Thường dùng trong thông báo, hoặc trang trọng.
Ví dụ:
誠に勝手ながら、当店は今月末日をもって閉店とさせていただきます。
Chúng tôi thành thật cáo lỗi và xin thông báo rằng, cửa hàng chúng tôi sẽ đóng cửa kể từ ngày cuối cùng của tháng này.
0 件のコメント:
Write nhận xét