Ý nghĩa: Thể hiện yêu cầu; nguyện cầu; mong ước
Cách dùng:
+) Cách 1: Động từ, tính từ, danh từ đưa về thể ngắn rồi kết hợp với といい(のに)なあ
+) Cách 2: Động từ, tính từ, danh từ chia về thể giả định (たら、eば) rồi thêm (いいのに)なあ.

Ví dụ

1. もっと日本語が上手く話せたらいいなあ。(=話せるようになりたい)
Motto nihongo ga umaku hanasetara ii naa.
Tớ mong tớ có thể nói tiếng Nhật tốt hơn.

2. 明日、雨が降らないといいなあ。(=降らないで欲しい)
Ashita, ame ga furanai to ii naa.
Ngày mai, tớ hy vọng trời không mưa. 


II. Mẫu ~ばよかった(~ba yokatta)
Ý nghĩa: Giá mà~ (thể hiện sự hối hận; sự ăn năn; sự hối lỗi; sự ân hận)
Cách dùng: Động từ, tính từ, danh từ chia về thể giả định (たら、eば) rồi kết hợp với よかった

Ví dụ

1. 遅刻してしまった。もっと早く家を出ればよかった。(=早く家を出なかったことを後悔し ている)
Chikoku shite shimatta. Motto hayaku ie wo dereba yokatta...
Muộn mất rồi. Biết thế mình đã ra khỏi nhà sớm hơn...

2. 山下さんにあんな事を言わなければよかった。(=言って後悔している)
Yamashita-san ni anna koto wo iwanakereba yokatta...
Giá mà tớ đã không nói với bác Yamashita những điều như vậy...


III. Mẫu ~ば~のに(~ba~noni)
Ý nghĩa: thể hiện tâm trạng đáng tiếc; đáng thất vọng.
Cách dùng: Động từ, tính từ, danh từ chia về thể giả định (たら、eば) rồi kết hợp với のに.

Ví dụ

1. 飲み会、楽しかったよ。君も行けよかったのに
Nomikai, tanoshikatta yo. Kimi mo ikeba yokatta noni.
Liên hoan vui lắm ý. Nếu em cùng đi thì đã tốt.

2. 安かったら買うのに
Yasukattara kau noni.
Nếu rẻ thì đã mua rồi đấy (thực tế là chưa mua vì không rẻ )


IV. Mẫu ~かなあ(~kanaa)
Ý nghĩa: Dùng để thể hiện việc tự hỏi chính mình về những mong muốn và cảm xúc.
Cách dùng: Vる/Vない kết hợp với かな(あ).

Ví dụ:

1. バス、早く来ないかなあ
Basu, hayaku konai kanaa.
Xe bus sao không đến sớm chứ (muốn xe bus đến sớm.)

2. この実験、上手くいくかな
Kono jikken, umaku iku kana.
Lần thử nghiệm này có trôi chảy không đây.

3. 今日、富士山が見えるかなあ
Kyou, Fujisan ga mieru kanaa.
Hôm nay liệu có trông thấy núi Phú Sĩ không nhỉ.