-->

Listening Nhongo

Tài Liệu Tham Khảo Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Cho Mọi Người & Miễn Phí

2016年8月24日水曜日

Tiếng Nhật sơ cấp: Bài 13 - Giáo trình Minano Nihongo

II NGỮ PHÁP * Ngữ pháp 1:   もの         + + ほしい + です + () (đồ vật) + ++ + <(ka)> Cách dùng: Dùng để biểu thị ý muốn có một cái gì đó.
Ví dụ:
いま、 あなた なに ほしい です
<ima, anata wa nani ga hoshii desu ka>
(Bây giờ bạn muốn cái gì ?)
わたし パン ほしい です
<watashi wa PAN ga hoshii desu>
(Tôi muốn có một ổ bánh mì.)

* Ngữ pháp 2:
なに + (, ) + V たい + です + ()
<Nani> + <ga(wo, e)> + V<tai> + <desu> + <(ka)>
Động từ trông ngữ pháp này có đuôi là
たい<tai>, cách đổi như sau:

bỏ
ます<masu> thêm たい<tai>
たべます<tabe masu> --------------> たべ<tabe> ---------------> たべたい<tabe tai> : muốn ăn
ねます<ne masu> --------------> <ne> ---------------> ねたい<ne tai> : muốn ngủ 


Cách dùng: Nói lên ước muốn được làm gì đó.

Ví dụ:
あした、 あなた なに したい です
<ashita, anata wa nani wo shitai desu ka>
(Bạn muốn làm gì vào ngày mai ?)
あした、 わたし いなか かえり たい です
<ashita, watashi wa inaka e kaeri tai desu>
(Ngày mai tôi muốn trở về quê.)

A
さん なに たべ たい です
<A san wa nani wo tabe tai desu ka>
(Anh A muốn ăn món gì vậy ?)
わたし てんぷら たべ たい です
(watashi wa tempura wo tabe tai desu>
(Tôi muốn ăn món tempura)

Chú ý: Khi mà câu hỏi là
ほしい<hoshii> thì câu trả lời phải là ほしい<hoshii>. Còn câu hỏi là たい<tai> thì câu trả lời cũng phải là たい<tai>

* Trường hợp phủ định của tính từ
ほしい<hoshii> và Vたい<tai> (đây là động từ nhưng phủ định như tính từ)
- Vì đây là tính từ
<i> nên phủ định của nó sẽ là:
bỏ
<i> thêm くない<kunai>
ほしい<hoshii> ---------> ほし<hoshi> ------------------> ほしくない<hoshi kunai> (không muốn)
V
たい<tai> ---------> V<ta> ------------------> Vたくない<takunai> (không muốn làm)

Ví dụ:
わたし ともだち ほし くない です
<watashi wa tomodachi ga hoshi kunai desu>
(Tôi không muốn có bạn.) (Cô đơn )
わたし パン たべ たくない です
<watashi wa PAN ga tabe takunai desu>
(Tôi không muốn ăn bánh mì.)

* Ngữ pháp 3:
Noun (nơi chốn) +
<e> +Noun (V không ます<masu> + <ni> + いきます<iki masu> / きます<ki masu> / かえります<kaeri masu>
Cách dùng: Dùng khi muốn biểu thị ý rằng : đi đến đâu để làm gì đó.

Ví dụ:
* Động từ
わたし にほん にほんご べんきょうし いき たい です
<watashi wa nihon e nihongo wo benkyoushi ni iki tai desu>
(Tôi muốn đến Nhật Bản để học tiếng Nhật.)

* Danh từ
あした、 わたし  は  きょうと の  おまつり に いき  ます
<ashita, watashi wa kyouto no omatsuri ni
 iki  masu>
(Ngày mai tôi đi đến lễ hội ở Tokyo) 

0 件のコメント:
Write nhận xét
Hey, we'Tiếng Nhật Miễn phí Cho Mọi Người You'll like it - Click Here
LISTEN NIHONGO 日本語