Giải thích:
Khi nối 2 danh từ với nhau thì dùng trợ từ 「と」
Ví dụ:
野菜と肉を食べます。
Tôi ăn rau và thịt
Ngày nghĩ là ngày thứ bảy và chủ nhật
休みの日土曜日と日曜日です。
10.
~ が~ : nhưng
Giải thích:
「が」Là một trợ từ nối tiếp và có nghĩa là "nhưng". Khi dùng 「が」để nối hai câu (mệnh đề) thì chúng ta được một câu.
Khi muốn miêu tả một hiện tượng tự nhiên thì dùng 「が」trước chủ đề đó.
Ví dụ:
Món Thái ngon nhưng cay.
タイ料理はおいしいですが、辛いです。
Trời đang mưa
雨が降っています
休みの日土曜日と日曜日です。
Chú ý:
「が」 Dùng trong 「しつれですが」hoặc 「すみませんが」để mở đầu một câu nói nên không còn mang ý nghĩa để nối hai câu, mà chỉ còn mang ý nghĩa nối tiếp mà thôi.
Xin lỗi, bạn tên gì?
しつれですが、お名前は?
Xin lỗi, có thể giúp tôi được không?
すみませんが、手伝ってもらえませんか?
Giải thích:
「が」Là một trợ từ nối tiếp và có nghĩa là "nhưng". Khi dùng 「が」để nối hai câu (mệnh đề) thì chúng ta được một câu.
Khi muốn miêu tả một hiện tượng tự nhiên thì dùng 「が」trước chủ đề đó.
Ví dụ:
Món Thái ngon nhưng cay.
タイ料理はおいしいですが、辛いです。
Trời đang mưa
雨が降っています
休みの日土曜日と日曜日です。
Chú ý:
「が」 Dùng trong 「しつれですが」hoặc 「すみませんが」để mở đầu một câu nói nên không còn mang ý nghĩa để nối hai câu, mà chỉ còn mang ý nghĩa nối tiếp mà thôi.
Xin lỗi, bạn tên gì?
しつれですが、お名前は?
Xin lỗi, có thể giúp tôi được không?
すみませんが、手伝ってもらえませんか?
0 件のコメント:
Write nhận xét