33.
~だけ~: Chỉ ~
Giải thích:
Diễn tả ý nghĩa ngoài điều đó ra thì không còn điều nào khác
Ngoài ra còn diễn tả ý nghĩa phủ định 「だけでなく」( không còn )
Ví dụ:
Tôi chỉ cho một mình anh biết mà thôi
あなただけにお知らせします。
Thua ai khác thì được, chứ tôi không muốn thua anh ấy
あの人にだけは負けたくない。
Chỉ xem không mua cũng được
見るだけ買わなくてもいいです。
Giải thích:
Diễn tả ý nghĩa ngoài điều đó ra thì không còn điều nào khác
Ngoài ra còn diễn tả ý nghĩa phủ định 「だけでなく」( không còn )
Ví dụ:
Tôi chỉ cho một mình anh biết mà thôi
あなただけにお知らせします。
Thua ai khác thì được, chứ tôi không muốn thua anh ấy
あの人にだけは負けたくない。
Chỉ xem không mua cũng được
見るだけ買わなくてもいいです。
34.
~から~: Vì ~
Giải thích:
Được dùng để nối hai câu thành một câu. Câu 1 biểu thị lý do cho câu 2
Cũng có thể nối 2 câu trước, sau đó nối câu 1 kèm theo「から」
Ví dụ:
Vì buổi sáng bận quá nên tôi không ăn sáng
朝忙しいですから、朝ごはんを食べません。
Anh có xem tin tức vào buổi sáng không?
毎朝、ニュースを見ませんか?
Không, tôi không có thời gian
いいえ、時間がありませんから。
Giải thích:
Được dùng để nối hai câu thành một câu. Câu 1 biểu thị lý do cho câu 2
Cũng có thể nối 2 câu trước, sau đó nối câu 1 kèm theo「から」
Ví dụ:
Vì buổi sáng bận quá nên tôi không ăn sáng
朝忙しいですから、朝ごはんを食べません。
Anh có xem tin tức vào buổi sáng không?
毎朝、ニュースを見ませんか?
Không, tôi không có thời gian
いいえ、時間がありませんから。
35.
~のが~: Danh từ hóa động từ
Giải thích:
Trong mẫu câu này thì các tính từ chỉ sở thích, kỹ năng, năng lực, ví dụ như すてき(な)、きらい(な)、じょうず「な」、へた「な」、はやい、おそい。。。được dùng.
Ví dụ:
Tôi thích nghe nhạc
私は音楽を聞くのがすきです
Cô ấy nói tiếng Nhật giỏi
彼女は日本語を話すのが上手です。
Tôi thích nuôi chó
私は犬を育てるのが好きです。
Người Nhật đi bộ nhanh
日本人は歩くのが速いです。
Giải thích:
Trong mẫu câu này thì các tính từ chỉ sở thích, kỹ năng, năng lực, ví dụ như すてき(な)、きらい(な)、じょうず「な」、へた「な」、はやい、おそい。。。được dùng.
Ví dụ:
Tôi thích nghe nhạc
私は音楽を聞くのがすきです
Cô ấy nói tiếng Nhật giỏi
彼女は日本語を話すのが上手です。
Tôi thích nuôi chó
私は犬を育てるのが好きです。
Người Nhật đi bộ nhanh
日本人は歩くのが速いです。
36.
~のを~: Danh từ hóa động từ
Giải thích:
Diễn tả danh từ hóa động từ với động từ わすれましたsẽ sử dụng thể nguyên dạng(辞書形)có nghĩa là quên
Diễn tả danh từ hóa động từ với động từ 知っていますか?sẽ sử dụng thể thông thường (普通形)có nghĩa là Anh biết...không? Mẫu câu dùng để hỏi xem người nghe có biết được nội dung được biểu thị ở phần trước không?
Ví dụ:
Tôi quên mua thuốc
薬を買うのを忘れました。
Tôi quên đóng cửa sổ
窓を閉めるのをわすれました。
Bạn có biết cô giáo mới tên Mei không?
新先生のめいさんが名前のを知っていますか?
Bạn có biết chị Mai đã sinh em bé không?
マイさんに赤ちゃんが生まれたのを知っていますか?
Giải thích:
Diễn tả danh từ hóa động từ với động từ わすれましたsẽ sử dụng thể nguyên dạng(辞書形)có nghĩa là quên
Diễn tả danh từ hóa động từ với động từ 知っていますか?sẽ sử dụng thể thông thường (普通形)có nghĩa là Anh biết...không? Mẫu câu dùng để hỏi xem người nghe có biết được nội dung được biểu thị ở phần trước không?
Ví dụ:
Tôi quên mua thuốc
薬を買うのを忘れました。
Tôi quên đóng cửa sổ
窓を閉めるのをわすれました。
Bạn có biết cô giáo mới tên Mei không?
新先生のめいさんが名前のを知っていますか?
Bạn có biết chị Mai đã sinh em bé không?
マイさんに赤ちゃんが生まれたのを知っていますか?
0 件のコメント:
Write nhận xét