24.
~へ~を~に行: Đi đến....để làm gì
Giải thích:
Động từ ở thể [ます] hoặc danh từ đặt trước trợ từ [に] biểu thị mục đích của「いきます」 . Danh từ đặt trước [に] phải là danh từ chỉ hành động.
Ví dụ:
Tôi đi đến Nhật để học văn hóa
日本へ文化の勉強に来ました。
Tôi đi siêu thị để mua sắm
スーパーへ買い物に行きます
Tôi đi nhà hàng để ăn tối
レストランーヘ晩御飯を食べに行きます
Chú ý:
Có thể đặt trước[に] các danh từ chỉ sự việc được tổ chức ra như lễ hội, buổi hòa nhạc. Trong trường hợp này thì mục đích của người nói là xem lễ hội, nghe nhạc v.v....
Ngày mai tôi đi Tokyo để xem lệ hội
明日東京のお祭りに行きます。
Giải thích:
Động từ ở thể [ます] hoặc danh từ đặt trước trợ từ [に] biểu thị mục đích của「いきます」 . Danh từ đặt trước [に] phải là danh từ chỉ hành động.
Ví dụ:
Tôi đi đến Nhật để học văn hóa
日本へ文化の勉強に来ました。
Tôi đi siêu thị để mua sắm
スーパーへ買い物に行きます
Tôi đi nhà hàng để ăn tối
レストランーヘ晩御飯を食べに行きます
Chú ý:
Có thể đặt trước[に] các danh từ chỉ sự việc được tổ chức ra như lễ hội, buổi hòa nhạc. Trong trường hợp này thì mục đích của người nói là xem lễ hội, nghe nhạc v.v....
Ngày mai tôi đi Tokyo để xem lệ hội
明日東京のお祭りに行きます。
25.
~てください~: Hãy
Giải thích:
Mẫu câu này được dùng khi người nói muốn nhờ vả, sai khiến hoặc khuyên nhủ người nghe. Khi nói với người trên thì không dùng mẫu này với ý sai khiến.
Ví dụ:
Xin lỗi, hãy chỉ cho tôi cách đọc chữ kanji này.
すみませんが、この漢字の読み方を教えてください。
Xin hãy viết địa chỉ và tên vào chỗ này
ここに住所と名前を書いてください。
Nhất định hãy đến chỗ tôi chơi
ぜひ遊びに来てください。
Giải thích:
Mẫu câu này được dùng khi người nói muốn nhờ vả, sai khiến hoặc khuyên nhủ người nghe. Khi nói với người trên thì không dùng mẫu này với ý sai khiến.
Ví dụ:
Xin lỗi, hãy chỉ cho tôi cách đọc chữ kanji này.
すみませんが、この漢字の読み方を教えてください。
Xin hãy viết địa chỉ và tên vào chỗ này
ここに住所と名前を書いてください。
Nhất định hãy đến chỗ tôi chơi
ぜひ遊びに来てください。
Chú
ý:
Khi đề nghị ai làm việc gì,すみませんが luôn đặt trước - てください như trong VD1, như vậy sẽ lịch sự hơn TH chỉ dùng - てください
Khi đề nghị ai làm việc gì,すみませんが luôn đặt trước - てください như trong VD1, như vậy sẽ lịch sự hơn TH chỉ dùng - てください
26.~ ないてください: ( xin ) đừng / không
Giải thích;
Mẫu câu này được dùng khi muốn yêu cầu ai đó đừng làm một việc gì đó.
Ví dụ:
Vì tôi khỏe nên đừng lo cho tôi
私は元気ですから、心配しないでください
Xin đừng chụp ảnh ở đây
ここで写真を撮らないでください。
Xin đừng hút thuốc trong bệnh viện
病院でタバコを吸わ内でください。
Giải thích;
Mẫu câu này được dùng khi muốn yêu cầu ai đó đừng làm một việc gì đó.
Ví dụ:
Vì tôi khỏe nên đừng lo cho tôi
私は元気ですから、心配しないでください
Xin đừng chụp ảnh ở đây
ここで写真を撮らないでください。
Xin đừng hút thuốc trong bệnh viện
病院でタバコを吸わ内でください。
27.
~ てもいいです~: Làm ~ được:
Giải thích:
Mẫu câu này dùng để biểu thị sự được phép làm một điều gì đó.
Nếu mẫu câu này thành câu nghi vấn thì chúng ta sẽ được một câu xin phép.
Khi trả lời thì chú ý cách trả lời tế nhị khi từ chối.
Ví dụ:
Được phép đọc sách ( ở đây )
本を読んでもいいです。
Tôi hút thuốc có được không?
タバコを吸ってもいいですか?
Tôi lấy cuốn sách này có được không?
この本をもらってもいいですか?
......Vâng, được. Xin mời
ええ、いいですよ。どうぞ。
......Xin lỗi. Tôi e rằng không được
すみません。ちょっと。。。
Giải thích:
Mẫu câu này dùng để biểu thị sự được phép làm một điều gì đó.
Nếu mẫu câu này thành câu nghi vấn thì chúng ta sẽ được một câu xin phép.
Khi trả lời thì chú ý cách trả lời tế nhị khi từ chối.
Ví dụ:
Được phép đọc sách ( ở đây )
本を読んでもいいです。
Tôi hút thuốc có được không?
タバコを吸ってもいいですか?
Tôi lấy cuốn sách này có được không?
この本をもらってもいいですか?
......Vâng, được. Xin mời
ええ、いいですよ。どうぞ。
......Xin lỗi. Tôi e rằng không được
すみません。ちょっと。。。
0 件のコメント:
Write nhận xét