I/ Mẫu câu:V1(bỏ ます)ながら、V2ます -Ngữ pháp: Vừa làm V1 vừa làm V2,V1 luôn luôn
là hành động phụ so với V2.
-Ví dụ:
+私は写真を見せながら、説明します
(わたしはしゃしんをみせながら、せつめいします)
Tôi vừa cho xem ảnh vừa giải thích
+私は日本で働きながら、日本語を勉強しています
(わたしはにほんではたらきながら、べんきょうしています)
Tôi vừa làm việc ở Nhật vừa học tiếng Nhật.
+説明書を読みながら、食事をします
(せつめいしょをよみながら、しょくじをします)
+私は写真を見せながら、説明します
(わたしはしゃしんをみせながら、せつめいします)
Tôi vừa cho xem ảnh vừa giải thích
+私は日本で働きながら、日本語を勉強しています
(わたしはにほんではたらきながら、べんきょうしています)
Tôi vừa làm việc ở Nhật vừa học tiếng Nhật.
+説明書を読みながら、食事をします
(せつめいしょをよみながら、しょくじをします)
Tôi vừa đọc sách hướng dẫn vừa nấu ăn
II/Mẫu câu:~~Vています
-Ngữ pháp: Động từ chia thể て+います dùng để nói về một hành động xảy ra thường xuyên, theo thói quen
-Ví dụ:
+休みの日はわたしがサッカーをしています
(やすみのひはわたしがさっかーをしています)
Vào ngày nghỉ tôi thường chơi đá banh
+暇なとき、私はいつも英語を勉強しています
(ひまなとき、わたしはいつもえいごをべんきょうしています)
Khi rảnh tôi lúc nào cũng học tiếng Anh
+毎朝電車の中何をしていますか?
まいあさでんしゃのなかなにをしていますか?
Hàng sáng bạn thường làm gì trong tàu điện?
音楽を聴きながら、本を読んでいます
おんがくをききながら、ほんをよんでいます
Tôi vừa nghe nhạc vừa đọc sách
III/Mẫu câu:~~~し,~~~し,~~~.
-Ngữ pháp: Vừa thế này lại vừa thế kia...
Trợ từ sử dụng trong câu thường là trợ từ も
1/Với động từ:
V1(辞書形-Thể từ điển)+し、V2(辞書形-Thể từ điển)+し,それに。。。
Vừa V1 lại vừa V2,hơn nữa lại....
-Ví dụ:
+アンさんは英語も話せるし、日本語もできるし、それに専門も上手です
あんさんはえいごもはなせるし、にほんごもできるし、それにせんもんもじょうずです
Bạn Ân vừa có thể nói được tiếng Anh, vừa có thể nói được tiếng Nhật, hơn nữa lại còn giỏi cả chuyên môn.
+李さんはピアノも弾けるし、ダンスもできるし、それに歌も歌えます
りさんはびあのもひけるし、だんすもできるし、それにうたもうたえます
Bạn Ri vừa có thể chơi được Piano vừa có thể nhảy được, hơn nữa lại có thể hát được.
2/Với tính từ:
-Với tính từ đuôi い thì giữ nguyên rồi thêm し
-Ví dụ:
+値段も安いし、味もいいし、いつもこの店で食べています
ねだんもやすいし、あじもいいし、いつもこのみせでたべています
Giá vừa rẻ, lại vừa ngon nên lúc nào (tôi) cũng ăn ở quán này.
-Với tính từ đuôi な và danh từ thì bỏ な thêm だし、
-Ví dụ:
+彼女はきれいだし、親切だし、それに英語も話せます
かのじょはきれいだし、しんせつだし、それにえいごもはなせます
Cô ấy vừa xinh lại vừa thân thiện,hơn nữa còn có thể nói được tiếng Anh.
0 件のコメント:
Write nhận xét