-->

Listening Nhongo

Tài Liệu Tham Khảo Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Cho Mọi Người & Miễn Phí

2016年8月20日土曜日

【Thủ tục thay đổi quốc tịch Nhật Bản】

Chính phủ Nhật Bản đồng ý cho những người nước ngoài sinh sống tại Nhật thay đổi sang quốc tịch Nhật Bản nếu như họ có nguyện vọng và đạt những yêu cầu mà chính phủ đưa ra. 
  Xin lưu ý rằng, việc một người đạt được hết những yêu cầu không có nghĩa là người đó sẽ được đồng ý thay đổi quốc tịch. Để có thể trở thành công dân Nhật Bản thì đây chỉ là những điều kiện tối thiểu nhất mà người có nguyện vọng phải đạt được trước khi xét đến những yếu tố khác.
  Những người nước ngoài là con, là vợ/chồng của người Nhật, những người sinh ra tại Nhật Bản, người Nhật từng thôi quốc tịch hiện tại sinh sống tại Nhật và muốn xin quốc tịch lại…là những đối tượng được ưu tiên trong việc nới lỏng điều kiện thay đổi quốc tịch Nhật Bản.


Passport của Nhật hiện tại có 2 loại:
・Màu đỏ: dành cho người từ 20 tuổi trở lên, có thời gian hiệu lực 10 năm
・Màu xanh đậm: dành cho người 19 tuổi trở xuống, thời gian hiệu lực là 5 năm

 Dưới đây là những điều kiện cơ bản để có thể đổi sang quốc tịch Nhật Bản:



+ Điều 1: điều kiện cư trú   
   Tính tới thời điểm xử lý hồ sơ thì người nộp đơn phải sống tại Nhật ít nhất 5 năm và có tư cách cư trú hợp pháp do Cục quản lý xuất nhập cảnh cấp. Mỗi năm ít nhất phải có 80% thời gian trở lên sinh sống ở Nhật. Những người có tư cách cư trú là DU HỌC thì thời gian du học không được tính vào điều kiện này.

+ Điều 2: điều kiện tuổi tác   
   Đối tượng phải 20 tuổi trở lên, đủ tuổi trưởng thành theo pháp luật của Nhật Bản. Trường hợp con cái nộp hồ sơ cùng lúc với cha mẹ thì có thể được thông qua điều kiện này.

+ Điều 3: điều kiện thái độ hành vi   
   Đối tượng hoàn thành tốt nghĩa vụ của người công dân (tham gia bảo hiểm, đóng thuế đầy đủ...), không có những hành vi phạm tội, vi phạm luật giao thông, ảnh hưởng đến trật tự xã hội… 
   Nói chung, đối tượng phải có thể sinh sống hoà nhập với xã hội như một công dân Nhật Bản thì xem như đạt được điều kiện này.

+ Điều 4: điều kiện kinh tế   
   Đối tượng có thể tự nuôi sống bản thân bằng sức lao động của mình, hoặc có được một cuộc sống ổn định do người vợ/chồng mang đến, tài sản do cha mẹ chu cấp… cũng có thể được xem là đạt điều kiện.

+ Điều 5: điều kiện quốc tịch   
   Về nguyên tắc, đối tượng phải thôi quốc tịch gốc của mình mới có thể được xét việc thay đổi quốc tịch Nhật Bản. Trường hợp quốc gia của đối tượng không cho phép công dân thôi quốc tịch thì điều kiện này cũng có thể được thông qua.

+ Điều 6: điều kiện tuân thủ Hiến Pháp   
   Đối tượng không được phép có những hoạt động hoặc gia nhập vào những đoàn thể, tổ chức có xu hướng bạo lực, âm mưu phá hoại chính phủ Nhật Bản.
   Ngoài ra, đối tượng cần chứng minh được trình độ tiếng Nhật tối thiểu tương đương với trình độ đọc hiểu của học sinh tiểu học. 
   Tuỳ vào những đối tượng khác nhau mà sẽ nộp hồ sơ khác nhau. Đối tượng có nguyện vọng nên trình bày trực tiếp với Bộ Tư Pháp Nhật Bản hoặc địa phương để được hướng dẫn cụ thể.

   Những giấy tờ có thể được yêu cầu trong thủ tục xin thay đổi quốc tịch Nhật:

1Đơn xin thay đổi quốc tịch Nhật Bản帰化許可申請書
2Giấy giới thiệu tổng quan về những người thân親族の概要を記載した書類
3Bảng nêu rõ động cơ xin nhập quốc tịch帰化の動機書
4Sơ yếu lí lịch履歴書
5Giấy khai báo thu chi, tài sản生計の概要を記載した書類
6Giấy khai báo tổng quan tình hình kinh doanh事業の概要を記載した書類
7Phiếu công dân (bản sao)住民票の写し
8Giấy tờ chứng minh quốc tịch国籍を証明する書類
(giấy khai sinh, Chứng minh nhân dân, passport...)
9Giấy xác nhận quan hệ nhân thân親族関係を証明する書類
(do Uỷ Ban nhân dân phường/xã Việt Nam chứng nhận)
10Giấy chứng nhận đóng thuế納税を証明する書類
11Giấy chứng minh thu nhập収入を証明する書類
12Bản ghi lại lịch sử cư trú tại Nhật在留歴を証する書類



Link download các loại giấy tờ cần thiết tại đây.

Link tham khảo bài viết về động cơ xin nhập quốc tịch Nhật Bản tại đây.
Link tham khảo mẫu Giấy xác nhận quan hệ nhân thân tại đây.





0 件のコメント:
Write nhận xét
Hey, we'Tiếng Nhật Miễn phí Cho Mọi Người You'll like it - Click Here
LISTEN NIHONGO 日本語