Dịch: Trái ngược với – Trái với - Ngược lại với
Diễn giải: 「~とは反対に」「~とは大きく変わって」
Cách sử dụng: Diễn tả so sánh hai sự việc, hai đối tượng đối lập hẳn nhau. Là cách nói có thể hiện cảm xúc của người nói trong đó. Cách nói 「に対して」「に比べて」là cách nói mang nhận xét tính trung lập hơn.
+ Ngữ pháp JLPT N1
Dạng sử dụng: N/Thể liên dụng(ナAな・なAである/Nな・Nである)の+にひきかえ
① ひどい米不足だった去年にひきかえ、今年は豊作のようです。
Trái ngược với năm ngoái vốn thiếu hụt gạo nghiêm trọng, dường như năm nay là một mùa bội thu.
② 節約家の兄にひきかえ、弟は本当に浪費家だ。
Ngược lại với người anh là một người rất tiết kiệm, em trai thì thật sự là một người lãng phí.
③ 昔の若者がよく本を読んだのにひきかえ、今の若者は活字はどうも苦手のようだ。
Ngược lại với giới trẻ ngày xưa rất hay đọc sách, giới trẻ ngày nay dường như rất ngại đọc chữ.
④ うちでは、父ががんこなのにひきかえ、母はとても考え方がやわらかい。
Ở nhà tôi thì trái với bố là một người rất cố chấp, mẹ tôi thì có cách suy nghĩ rất linh động.
⑤ のんびりした独身時代に引き換え、結婚して子供が生まれてからの毎日は余裕がなさすぎる。
Trái với hồi còn độc thân rất an nhàn, cuộc sống kể từ sau khi lập gia đình, có con thì rất thiếu thời gian thảnh thơi.
⑥ 応援するサポーターの興奮に引き換え、選手たちは冷静にプレイした。
Ngược lại với sự cuồng nhiệt của những người cổ vũ, các vận động viên thi đấu rất bình tĩnh.
⑦ 勉強家の兄にひきかえ、弟は怠け者だ.
Ngược lại với người anh là một người chăm học, người em là người lười biếng.
0 件のコメント:
Write nhận xét