Nghĩa: Có nghĩa là - Tóm lại là - Tức là
Cách sử dụng:
+ Đây là cách nói mà người nói sau khi tiếp nhận một sự việc và từ đó đưa ra kết luận hoặc giải thích về sự việc đó. Đôi khi được dùng để xác minh lại điều đối phương vừa nói.
+ Ngữ pháp JLPT N2
Dạng sử dụng:
Thể liên dụng + といことだ。
Ví dụ sử dụng:
+ Đây là cách nói mà người nói sau khi tiếp nhận một sự việc và từ đó đưa ra kết luận hoặc giải thích về sự việc đó. Đôi khi được dùng để xác minh lại điều đối phương vừa nói.
+ Ngữ pháp JLPT N2
Dạng sử dụng:
Thể liên dụng + といことだ。
Ví dụ sử dụng:
① 社長は急な出張で今日は出社しません。つまり、会議は延期だということです。
Giám đốc phải công tác đột xuất nên hôm nay không đến công ty. Điều đó có nghĩa là cuộc họp phải hoãn lại.
② 山田さんはまだ来ていませんか。つまり、また遅刻ということですね。
Anh Yamada vẫn chưa đến à? Tóm lại là anh ta lại đến trễ nữa nhỉ.
③ 係の人:明日は特別の行事のため、この駐車場は臨時に駐車禁止になります。
Nhân viên phụ trách: Do ngày mai có sự kiện quan trọng nên bãi đỗ xe sẽ tạm thời đóng cửa.
客 :ということは、つまり車では来るなということですね。
Khách: Nói thế tức là không được đến bằng xe ô tô có đúng không nhỉ.
④ 彼はまだか。つまり、今日は休むということだな。
Anh ta vẫn chưa tới à? Tóm lại là hôm nay anh ta nghỉ làm rồi.
⑤ 試験の結果は70%、つまり合格ということだ。
Kết quả thi được 70%, tức là cậu đã thi đậu.
Tham khảo thêm: nghĩa "Nghe nói" của 【ということだ】
0 件のコメント:
Write nhận xét