-->

Listening Nhongo

Tài Liệu Tham Khảo Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Cho Mọi Người & Miễn Phí

2015年11月5日木曜日

【ではあるまいし】【じゃあるまいし】【でもあるあるまいし】Đâu phải là

Đâu phải là.../Chẳng phải là…/Đâu có còn là...(nên...)

Cách sử dụng: Diễn đạt ý nghĩa “vì không phải...nên...” Phía sau thường ở dạng mệnh lệnh, cấm đoán, cảnh báo, phê phán...
+ Là cách nói hơi cũ và mang tính văn nói, Không sử dụng trong văn trang trọng.
+ Dạng nhấn mạnh là: 「でもあるあるまいし」Chẳng phải là/Đâu có còn là…
+ Nghĩa tương tự với:  ~ではないのだから、~」
Dạng sử dụng:
V + のじゃあるまいし
N + ではあるまいし/じゃあるまいし

神様(かみさま)ではあるまいし10 年後(ねんご)のことなんか私に分かりませんよ。
Tôi đâu phải là thánh nên làm sao tôi biết được chuyện của 10 năm sau chứ.

子ども「この(むし)とこの(むし)はよく()ているけど、どこか(ちが)うのかなあ。」
Con: “Con sâu này với con sâu này rất giống nhau, vậy chúng khác nhau thế nào ta?”
 祖父(そふ)昆虫学者(こんちゅうがくしゃ)じゃあるまいし、そんな(なん)しいことはおじいちゃんにはわからないよ。」
Ông: “Ông đâu phải là nhà côn trùng học đâu nên làm sao ông biết được những việc khó như vậy.

学生「先生、この申込書(もうしこみしょ)、どう書けばいいのですか。」
Sinh viên: “Thầy ơi cho em hỏi đơn đăng ký này viết thế nào thì được ạ?”
 先生「外国語(がいこくご)で書くのじゃあるまいし、あなたの母国語(ぼこくご)で書けばいいんだから読んで考えなさい。」
Giáo viên: “Đâu phải là viết bằng tiếng nước ngoài đâu, chỉ cần viết bằng tiếng mẹ đẻ là được rồi nên em hãy tự suy nghĩ mà viết đi chứ”

ではあるまいし、そんなことをするものか。
Tôi đâu đâu phải là cậu đâu nên tôi sẽ chẳng bao giờ làm những việc như thế.

子供(こども)のけんかではあるまいし、もっと冷静(れいせい)(はな)()ったらどうだろうか。
Đâu phải là chuyện trẻ con cãi nhau đâu nên hai đữa hãy bình tĩnh nói chuyện nhiều hơn với nhau xem nào.

テレビタレントではあるまいし(ねん)がら年中笑(ねんじゅうわら)ってばかりいられるもんか。
Đâu phải là nghệ sĩ trên tivi đâu nên làm sao tôi có thể cứ tươi cười suốt được.

もう子供(こども)でもあるまいし、自分のことは自分でやりなさい
Đâu có còn làcon nít nữa đâu nên những việc của bản thân thì hãy tự mình làm đi.

身内(みうち)でもあるまいし、よくそんなに面倒(めんどう)みられるね。
Chẳng phải là người thân trong nhà mà anh cũng chịu khó chăm sóc kỹ ha.

0 件のコメント:
Write nhận xét
Hey, we'Tiếng Nhật Miễn phí Cho Mọi Người You'll like it - Click Here
LISTEN NIHONGO 日本語