-->

Listening Nhongo

Tài Liệu Tham Khảo Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Cho Mọi Người & Miễn Phí

2015年10月21日水曜日

【ばかりか】 JLPT N2

Dịch: Không chỉ...mà còn.../Không những...mà còn.../Không chỉ...mà đến cả
Cách sử dụng: Diễn tả không chỉ A (mức độ nhẹ) mà còn B (mức độ cao hơn, còn hơn thế nữa)
Dạng sử dụng:
  • N/Adj/V+ばかりか・・・も              Không chỉ...mà còn...
  • N/Adj/V +ばかりか・・・まで         Không chỉ...mà đến cả...
  • N/Adj/V +ばかりか・・・さえ         Không chỉ....mà thậm chỉ còn...

1. いくら薬を飲んでも、風邪が治らないばかりか、もっと悪くなってきました。
Ikura kusuri wo nondemo, kaze ga naoranai bakarika, motto waruku natte kimashita.
Cho dù uống bao nhiêu thuốc đi chăng nữa thì bệnh cảm của tôi không những không khỏi mà ngày càng trầm trọng hơn.

2. この頃彼は遅刻が多いばかりか、授業中に居眠りすることさえあります。
Konogoro kare wa chikoku ga ooi bakarika, jugyouchuu ni inemuri suru koto sae arimasu.
Dạo gần đây cậu ta không chỉ hay đến lớp muộn mà thậm chí còn ngủ gật trong giờ học nữa.

3. 彼は仕事や財産ばかりか、家族まで捨てて家を出てしまった。
Kare wa shigoto ya zaisan bakarika, kazoku made sutete ie wo dete shimatta.
Anh ta không chỉ công việc và tài sản, mà đến cả gia đình mình cũng vứt bỏ để bỏ nhà ra đi.

4. あの人は仕事に熱心であるばかりか、地域活動積極的にしている。
Ano hito wa shigoto ni neshin dearu bakarika, chiiki katsudou mo sekkyokuteki ni shiteiru.
Người đó không chỉ chăm chỉ trong công việc mà ngay cả các hoạt động xã hội ở địa phương cũng rất năng nổ.

5. その噂はクラスメートばかりか先生まで広まっている。
Sono uwasa wa kurasumeeto bakarika sensei made hiromatteiru.
Lời đồn đó không chỉ các bạn học cùng lớp mà nó còn lan ra đến tai của các giáo viên.


6. 作詞家の田中氏は作詞ばかりか、作曲まで手を伸ばしている。
Sakushika no Tanaka-shi wa sakushi bakarika, sakkyoku made te wo nobashiteiru.
Nhà sáng tác lời bài hát Tanaka thì không chỉ viết lời mà còn viết nhạc cho các bài hát.

7. 勉強ばかりかスポーツの面優れている。
Benkyou bakarika supootsu no men mo sugureteiru.
Không chỉ trong học hành mà ngay cả chơi thể thao anh ta cũng giỏi.


Tham khảo thêm:
・【そればかりか】Đâu chỉ có vậy/ Không những thế
1. 君の利益にはならないし、そればかりか全体の損失になる
Kimi no rieki ni naranai shi, sorebakarika zentai no sonshitsu ni naru.
Nó sẽ không có lợi gì cho câu, không những thế, nó còn gây thiệt hại về mặt tổng thể.

2. 「僕も困るが,そればかりか,家族みんなに迷惑をかける
Boku mo komaru ga, soreakarika, kazoku minna ni meiwaku wo kakeru.
Tôi cũng sẽ gặp rắc rối, mà đâu chỉ có thế, điều đó sẽ gây phiền hà cho mọi người trong gia đình.

3. そればかりか、会社の直営店の商品は、たいていよその店より高価だったのです。
Sorebakarika, kasha no chokueiten no shouhin wa, taitei yoso no mise yori kouka datta no desu.
Đâu chỉ có vậy, các sản phẩm của các cửa hàng trực thuộc công ty cũng thường có giá cao hơn so với những cửa hàng khác.



0 件のコメント:
Write nhận xét
Hey, we'Tiếng Nhật Miễn phí Cho Mọi Người You'll like it - Click Here
LISTEN NIHONGO 日本語