-->

Listening Nhongo

Tài Liệu Tham Khảo Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Cho Mọi Người & Miễn Phí

2015年10月16日金曜日

【にして】Chỉ trong/Chỉ mới/Phải đến/Chỉ có thì mới/Ngay cả

Chỉ trong/Chỉ mới/Phải đến/Mãi đến/Chỉ có/Ngay cả


Đi với dạng:

  1. N chỉ thời gian / N chỉ tuổi tác + にして : chỉ trong /chỉ mới; 
  2. N chỉ số lượng / N chỉ tuổi tác + にして : phải đến/mãi đến (lần thứ/tuổi) (thì mới); dù đã
  3. N + にして+はじめて:chỉ có...thì mới/
  4. N + にして、だから~できない:Vì ngay cả (...cũng không thể), nên...
  5. Ngữ pháp JLPT N1

*Cách sử dụng 1:
1学校(がっこう)(もっと)人気(にんき)があり、賞賛(しょうさん)(まと)だった桜子(さくらこ)は、一夜(いちや)にして突然(とつぜん)一番(いちばん)(きら)われた(もの)になっていた
      Là một người được yêu mến và ngưỡng mộ nhất trường, Sakuroko bỗng nhiên chỉ trong một đêm đã trở thành người bị ghét nhất.

2心痛しんつうのあまり、一晩ひとばんにしてかれかみしろになってしまった

      Vì quá đau lòng mà chỉ trong một đêm, tóc ông ta đã bạc trắng.

3地震じしんこり、建物たてもの一瞬間いっしゅんあいだにしてこわれてしまった

       Động đất xảy ra, tòa nhà đổ sụp chỉ trong nháy mắt.

4. 彼女かのじょおそろしい酒乱しゅらんで結婚二年にして酒のために死んだ

       Cô ta nghiện rượu khủng khiếp và vì thế cô ấy đã chết vì rượu chỉ mới 2 năm sau khi cưới.

5かれ一歳いちさいにしてすでにいていたという

       Nghe nói chỉ mới 1 tuổi anh ta đã biết viết.

615さいにしてオリンピックに出場しゅつじょうする資格しかくあいちゃんに感心かんしんさせられた

     Tôi đã thật sự ngưỡng mộ Ai-()chan khi cô ấy có thể giành quyền tham dự Olympic dù chỉ mới 15 tuổi.


*Cách sử dụng 2:

7. (かれ)40(さい)にしてようやく自分(じぶん)()きるべき(みち)()つけた
        Anh ta mãi đến năm 40 tuổi mới tìm thấy con đường mình nên đi.

8彼女かのじょ45さいにして母親ははおやになった

      Cô ấy mãi đến 45 tuổi mới làm mẹ.

9日本語能力試験一級にほんごのうりょくしけんいっきゅう非常ひじょうむずかしく、ぼくも5回目かいめにしてようやく合格ごうかくできた

     Kỳ thì Năng lực Nhật ngữ N1 vô cùng khó, ngay cả tôi cũng phải đến lần thứ 5 mới đậu.

10. 90さいにしてかれはいまだにおどろくほど元気げんきである

     Dù đã 90 tuổi rồi nhưng ông ấy vẫn còn khỏe mạnh đến ngạc nhiên.


* Cách sử dụng 3:

11.親を失った人にしてはじめて親のありがたさが分かるのかもしれない
       Có lẽ chỉ có những người đã mất ba mẹ rồi thì mới hiểu được sự may mắn khi có cha mẹ trong cuộc đời.

12.彼はベルべるしょうあたいする研究けんきゅうげた。これは、偉大いだい科学者かがくしゃにしてはじめてできることであろう

     Ông ấy đã hoàn thành xong một nghiên cứu xứng đáng đoạt giải Nobel. Điều này có lẽ chỉ có những nhà khoa học vĩ đại (như ông ấy) thì mới thực hiện được.
      Đây là một kỹ năng mà chỉ có những người luyện tập lâu năm như anh ta (thì) mới thực hiện được.


*Cách sử dụng 4:

14.天才の彼にして解けない問題のだから、凡才の私に解けるわけがない
      đây là một câu hỏi mà ngay cả một người thiên thài như anh ta cũng không giải được  thì không lý nào một người bình thường như tôi có thể giải được.

15大学生だいがくせいのお兄さんにしてけない数学問題すうがくもんだいだから、まだ中学生ちゅうがくせいきみはできなくても仕方しかたがない


     Vì đây là một bài toán mà ngay cả anh là sinh viên đại học cũng không giải được nên việc em mới học cấp 2 thôi đã không thể giải được thì cũng là điều có thể hiểu được.

16.店長にして言葉遣いがあんなに乱暴だったんだから、一般の店員がどんな態度を取っているか想像に難しい


       Vì ngay cả quản lý quán còn ăn nói thô lỗ như thế nên thật khó mà tưởng tượng nổi những nhân viên khác của quán sẽ có thái độ phục vụ như thế nào.





0 件のコメント:
Write nhận xét
Hey, we'Tiếng Nhật Miễn phí Cho Mọi Người You'll like it - Click Here
LISTEN NIHONGO 日本語