Chỉ tại/ Chỉ vì / Chỉ tại vì
Cách sử dụng: [A ばかりに B]Diễn tả chỉ tại vì/chỉ tại do A mà dẫn đến kết quả B xấu, kết quả đáng tiếc, không mong muốn.
=> B không đi chung với động từ hoặc câu diễn đạt ý chí, ý hướng của người nói.
Dạng sử dụng:
- Thể thông thường + ばかりに
Chuui wo wasurete chotto namamizu wo nonda bakarini, onaka wo waruku shite shimatta.
Chỉ tại tôi quên chú ý mà uống nước chưa đun sôi nên bị đau bụng.
2. パスポートを取りに行ったが、はんこを忘れたばかりに、もらえなかった。
Pasupooto wo tori ni itta ga, hanko wo wasureta bakari ni, moraenakatta.
Tôi đã đi lấy hộ chiếu rồi nhưng chỉ vì tôi quên mang theo con dấu nên đã không được nhận.
3. コンピューターの知識がないばかりに、社内の希望の課に行けなかった。
Kompuutaa no chishiki ga nai bakari ni, shanai no kibou no ka ni ikenakatta.
Chỉ tại tôi không có kiến thức về máy tính nên tôi đã không vào được bộ phận theo nguyện vọng của mình trong công ty .
4. 経験がないばかりに苦労した。
Keiken ga nai bakari ni, kurou shita.
Chỉ vì không có kinh nghiệm nên tôi đã khá khổ sở.
5. 顔が似ていたばかりに犯人と間違われた。
Kao ga niteita bakari ni, hanni n to machigaerareta.
Chỉ vì có gương mặt giống nên tôi đã bị nhầm là tên tội phạm.
6. ちょっとした油断をしたばかりに、大怪我をしてしまった。
Chotto shita yudan wo shita bakari ni, ookega woo shite shimatta.
Chỉ tại do sơ suất một chút mà tôi đã bị thương nặng.
7. 仕事の経験が少ないばかりに、就職口がなかなか見つからない。
Shigoto no keiken ga nai bakari ni, shuushokuguchi ga nakanak mitsukaranai.
Chỉ tại do ít kinh nghiệm nên tôi mãi mà không kiếm được việc làm.
0 件のコメント:
Write nhận xét