I. Mẫu ~ことになっている(~koto ni natte iru)
* Ý nghĩa: Nói về 1 việc đã được cơ quan, tổ chức hoặc người khác quyết định cho mình.
* Cách dùng: Vる/Vない + ことになる
Ví dụ
1. 日本へ出張させていただくことになりました。
Nihon e shucchou sasete itadaku koto ni narimashita.
Đã được quyết định đi công tác ở Nhật.
2. こんど、大阪に転勤することになりました。
Kondo, Oosaka ni tenkin suru koto ni narimashita.
Lần này tôi đã được quyết định chuyển công tác đến Osaka.
II. Mẫu ~ことにしている(~koto ni shite iru)
* Ý nghĩa: Nói về việc bản thân mình đã quyết định làm gì đó.
* Cách dùng: Vる/Vない + ことにする
Ví dụ
1. 毎朝、30分ジョギングすることにしている。
Maiasa, sanjuppun jogingu(jogging) suru koto ni shite iru.
Tớ quyết định mỗi sáng sẽ chạy bộ 30 phút.
2. 明日、買い物に行くことにした。
Ashita, kaimono ni iku koto ni shita.
Tớ quyết định mai sẽ đi mua sắm.
III. Mẫu ~ことは~が... (~koto wa~ ga...)
* Ý nghĩa: Việc~ thì không phủ định nhưng....
* Cách dùng: VることはVる/ AいことはAい/ AなことはAなだ + が/けれど
Ví dụ
1. ピアノは、弾けることは弾けますが、上手くありません。
Piano wa hikeru koto wa hikemasu ga, umaku arimasen.
Piano thì chơi được đấy nhưng mà không giỏi.
2. このバッグ、高いことは高いけれど、すごく使いやすいよ。
Kono baggu (bag), takai koto wa takai keredo, sugoku tsukai yasui yo.
Cái túi này đắt thì đắt thật, nhưng sử dụng rất là tiện.
IV. Mẫu ~ないことはない(~nai koto wa nai)
* Ý nghĩa: Cũng có khả năng là…, không phải là không thể…
* Cách dùng: Thể phủ định của động từ, tính từ, danh từ + こともない/ ことはない
Ví dụ
1. 難しいが、やり方次第ではできないことはないだろう。
Muzukashii ga, yari kata shidai dewa dekinai koto wa nai darou.
Dù khó nhưng mà tùy theo cách làm cũng không phải là không thể làm được.
2. どうしても話してくれと言われれば 話さないこともない。
Doushitemo hanashite kure to iwarereba, hanasanai koto mo nai.
Đã được nhắc là dù thế nào cũng hãy nói chuyện nên không thể không nói.
3. ちょっと大きくないこともないが、この靴で大丈夫だ。
Chotto ookikunai koto mo nai ga, kono kutsu de daijoubu da.
Cũng không phải là không to một chút nhưng mà đôi giầy này là ổn rồi.
AD: NCC
0 件のコメント:
Write nhận xét