-->

Listening Nhongo

Tài Liệu Tham Khảo Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Cho Mọi Người & Miễn Phí

2016年8月19日金曜日

MINNA NO NIHONGO I - Bài 1: TỪ VỰNG + NGỮ PHÁP

QUY ƯỚC CHUNG :

Trước khi bắt đầu vào bài học đầu tiên AD có một số quy ước cần các bạn chú ý:

* Chữ Romaji khi các bạn nhìn thấy chữ thường tức là chữ đó viết bằng HIRAGANA, còn chữ IN HOA là viết bằng KATAKANA. Ví dụ:
<anata> : (chữ thường) tức là chữ này viết bằng HIRAGANA
<TEREBI> : (chữ IN HOA) tức là chữ này viết bằng KATAKANA
* các từ như <onamaewa>, <kochirawa>,<dewa>..... thì đây là do ngữ
pháp nên đọc là wa, còn khi viết bằng HIRAGANA là viết chữ <ha> tức là
<onamaeha>, <kochiraha>, <deha>.....


BÀI  1
I. TỪ VỰNG
わたし<watashi> : tôi
わたしたち<watashitachi>: chúng ta, chúng tôi
あなた<anata> : bạn
あのひと<anohito> : người kia
あのかた<anokata> : vị kia
みなさん<minasan> : các bạn, các anh, các chị, mọi người
~さん<san> : anh , chị
~ちゃん<chan>:bé(dùg cho nữ)hoặc gọi thân mật cho trẻ con(cả nam lẫn nữ)
~くん<kun> : bé (dùng cho nam) hoặc gọi thân mật
~じん<jin> : người nước
~せんせい<sensei>:giáo viên
きょうし<kyoushi> : giáo viên ( dùng để nói đến nghề nghiệp)
がくせい<gakusei> : học sinh, sinh viên
かいしゃいん<kaishain> : nhân viên công ty
~しゃいん<shain> : nhân viên công ty
ぎんこうい<ginkouin> : nhân viên ngân hàng
いしゃ<isha> : bác sĩ
けんきゅうしゃ<kenkyuusha> : nghiên cứu sinh
エンジニア<ENJINIA> : kỹ sư
だいがく<daigaku> : trường đại học
びょういん<byouin> : bệnh viện
でんき<denki> : điện
だれ<dare> : ai (hỏi người nào đó)
どなた<donata> : ngài nào, vị nào (cùng nghĩa trên nhưng lịch sự hơn)
~さい: <sai> : tuổi
なんさい<nansai> : mấy tuổi
おいくつ<oikutsu> : mấy tuổi (Dùng lịch sự hơn)
はい<hai> : vâng
いいえ<iie> : không
しつれいですが<shitsurei desu ga> : xin lỗi ( khi muốn nhờ ai việc gì đó)
おなまえは? <onamaewa> : bạn tên gì?
はじめまして<hajimemashite> : chào lần đầu gặp nhau
どうぞよろしくおねがいします: rất hân hạnh được làm quen
こちらは~さんです<kochirawa san desu> : đây là ngài
~からきました<kara kimashita> : đến từ
アメリカ<AMERIKA> : Mỹ
イギリス<IGIRISU> : Anh
インド<INDO> : Ấn Độ
インドネシア<INDONESHIA> : Indonesia
かんこく<kankoku> : Hàn quốc
タイ<TAI> : Thái Lan
ちゅうごく<chuugoku> : Trung Quốc
ドイツ<DOICHI> : Đức
にほん<nihon> : Nhật
フランス<FURANSU> : Pháp
ブラジル<BURAJIRU> : Brazil


II. NGỮ PHÁP

Mẫu câu 1: <ha> です<desu>
* Cách dùng: Dùng để nói tên, nghề nghiệp, quốc tịch ( tương tự như động
từ TO BE của tiếng Anh.
* Đây là mẫu câu khẳng định
Vd: わたしはマイクミラーです。
<watashi wa MAIKU MIRA desu>( tôi là Michael Miler)

Mẫu câu 2: <wa>_ じゃ<ja>/では<dewa>ありません。
* Mẫu câu vẫn dùng trợ từ <wa> nhưng với ý nghĩa phủ định. Ở mẫu câu
này ta có thể dùng じゃ<ja> hoặc では<dewa> đi trước
ありません<arimasen> đều được.
*Cách dùng tương tự như cấu trúc khẳng định
Vd: サントスさんはがくせいじゃ(では) ありません。
<SANTOSU san wa gakusei ja (dewa) arimasen.>
(anh Santose không phải là sinhviên)

Mẫu câu 3: <wa> です<desu><ka>
* Đây là dạng câu hỏi với trợ từ <wa> và trợ từ nghi vấn <ka> ở cuối
câu
* Cách dùng: Câu hỏi dạng này được dịch là “ có phải không?”
(giống với To Be của tiếngAnh)
Vd:ミラーさんはかいしゃいんですか。
<MIRA- san wa kaishain desu ka>( anh Miler có phải là nhân viên công ty
k?)
サントスさんもかいしゃいんです。( anh Santose cũng là nhân viên công
ty)

Mẫu câu 4: <mo> です(か)<desu (ka)>
* Đây là mẫu câu dùng trợ từ <mo> với ý nghĩa là “cũng là”
( “too” trong tiếng Anh đó mà!!!!)
* Đây là trợ trừ có thể dùng để hỏi và trả lời. Khi dùng để hỏi thì người trả
lời bắt buộc phải dùng はい<hai> để xác nhận hoặc いいえ<iie> để phủ
định câu hỏi. Nếu xác nhận ý kiến thì dùng trợ từ <mo>, chọn phủ định
thì phải dùng trợ từ <ha>.
Cách dùng: thay thế vị trí của trợ từ <wa> và mang nghĩa “cũng là”
Vd: A: わたしはベトナムじんです。あなたも( ベトナムじんですか)
<Watashi wa BETONAMU jin desu. Anata mo BETONAMU jin desu ka?)
(Tôi là người Việt Nam, bạn cũng là người Việt Nam phải không ?)
B: はい、わたしもベトナムじんです。わたしはだいがくせいです、
あなたも?
<Hai, watashi mo BETONAMU jin desu. Watashi wa daigakusei desu, anata
mo?>
(Vâng, tôi cũng là người Việt Nam. Tôi là sinh viên đại học, còn anh cũng vậy
phải không)
A: いいえ、わたしはだいがくせいじゃありません。(わたしは) かいしゃいん
です
<iie, watashi wa daigakusei ja arimasen. (Watashi wa) Kaishain desu.>
(Không, tôi không phải là sinh viên đại học, tôi là nhân viên công ty.)
CHÚ Ý: Đối với các cấu có quá nhiều chủ ngữ “watashi wa” hoặc các câu hỏi
trùng lắp ta có thể lược bỏ bớt cho câu văn ngắn gọn.
ミラーさんはIMC のしゃいんです。
<MIRA san wa IMC no shain desu> (Anh Michael là nhân viên công ty
IMC)
テレサちゃんはなんさい(おいくつ) ですか。
<TERESA chan wa nansai (oikutsu) desu ka> (Bé Teresa bao nhiêu tuổi?)
テレサちゃんはきゅうさいです。
<TERESA chan wa kyuu sai desu> (Bé Teresa 9 tuổi)
あのひと(かた) はだれ(どなた) ですか。
<ano hito (kata) wa dare (donata) desu ka>(Người này (vị này) là ai (ngài
nào) vậy ?
あのひと(かた) はきむらさんです。
<ano hito (kata) wa kimura san desu. (người này( vị này) là anh (ông)
Kimura.)

Mẫu câu 5: <wa>_ ~の<no>
- Đây là cấu trúc dùng trợ từ <no> để chỉ sự sở hữu.
- Có khi mag nghĩa là “của” nhưng có khi không mag nghĩa để câu văn hay
hơn.
Vd: IMC のしゃいん. <IMC no shain> (Nhân viên của công ty IMC>
日本語のほん<Nihongo no hon> (Sách tiếng Nhật)

Mẫu câu 6: <wa> なんさい<nansai>(おいくつ<oikutsu>ですか<desu
ka>
<wa>~さい<sai> です<desu>
- Đây là mẫu câu hỏi với từ để hỏi ( nghi vấn từ)
なんさい<nansai>(おいくつ<oikutsu> dùng để hỏi tuổi
- なんさい<nansai> Dùng để hỏi trẻ nhỏ ( dưới 10 tuổi).
おいくつ<oikutsu> Dùng để hỏi 1 cách lịch sự.
Vd: やまださんはおいくつですか
<Yamada san wa oikutsu desu ka?> (Anh Yamada bao nhiêu tuổi vậy?)
やまださんはよんじゅうごさいです
<Yamada san wa yonjuugo sai desu> (Anh Yamada 45 tuổi)

Số đếm:
いち<ichi>
<ni>
さん<san>
よん(し)<yon> (<shi>) :4
<go>
ろく<roku>
なな(しち) <nana> (<shichi>) :7
はち<hachi>
きゅう<kyuu>
じゅう<juu> 10
じゅういち<juuichi> 11
じゅうに<juuni> :12
にじゅう<nijuu> 20
にじゅういち<nijuuichi> :21
にじゅうに<nijuuni> 22
いっさい<issai> 1 tuổi
にじゅういっさい<nijuu issai> 21 tuổi
はたち<hatachi> 20 tuổi

Mẫu câu 7: a. <wa> ~さん(さま)<san(sama)>ですか<desu
ka>
b. <wa> だれ<dare>(どなた<donata>)ですか<desu ka>
- Mẫu câu (a.) dùng để xác định lại tên một người.
- Mẫu câu (b.) dùng để hỏi tên một người với nghi vấn từ
だれ<dare>(どなた<donata>
- Mẫu câu (b.) dùng từ thông dụng là だれ<dare>, khi muốn nói 1 cách lịch
sự thì dùng どなた<donata>.
Vd: a. あのひと(かた) はきむらさんです。
<ano hito (kata) wa kimura san desu (Người này (vị này) là anh (ông)
Kimura.)
b. あのひとはだれですか。
<ano hito wa dare desu ka> (Người này là ai vậy ?)
あのかたはどなたですか
<ano kata wa donata desu ka> (Vị này là ngài nào vậy?)
Các điểm chú ý thêm:
Khi giới thiệu tên mình không bao giờ được nói thêm chữ さん<san> hoặc
さま<sama> ( có nghĩa là ngài, gọi một cách tôn kính) vì trong tiếng Nhật có
sự tế nhị là người Nhật luôn tự hạ mình trước người khác. Khi giới thiệu tên
người khác thì phải thêm chữ さん<san> hoặc さま<sama> ( khi giới thiệu
người lớn tuổi có địa vị xã hội cao)

Mẫu câu 8: A はなにじんですか。
+ _A__ はじんです。
- Đây là mẫu câu dùng để hỏi Quốc tịch của một người.
- Nghĩa là ( _A__ là người nước nào?) Vd:
- A san wa nani jin desuka. ( A là người nước nào?)
+ A san wa BETONAMU jin desu.( A là người Việt Nam)

Mẫu câu 9: A _1 ですか、2__ですか。
+ _A____1(2) です。
- Đây là dạng câu hỏi chọn lựa trong hai hay nhiều sự vật, sự việc khác
nhau.
- Nghĩa là “ _A__ là hay là _?” Vd:
- A san wa ENGINIA desuka, isha desuka. ( A là kĩ sư hay là bác sĩ ?)
+ A san wa isha desu. ( A là bác sĩ

Mẫu câu 10: _A__はなんの~ ですか。
A は~の~ です。
- Đây là câu hỏi về bản chất của một sự vật, sự việc
- Nghiã là: “A là gì?” Vd:
-Kono hon wa nanno hon desuka. ( cuốn sách này là sách gì?)
+ Kono hon wa Nihongo no hon desu.( cuốn sách này là sách tiếng Nhật)

Mẫu câu 11: _A__ はなんですか。
A は~ です。
- Đây là câu hỏi với từ để hỏi:
- Nghĩa của từ để hỏi này là “ A là Cái gì?” Vd:
- Kore wa nandesuka. (đây là cái gì?)
+ Kore wa NOTO desu. (đay là cuốn tập)

Mẫu câu 12: おなまえは? あなたのなまえはなんですか。
わたしはA です。
(しつれですが、おなまえは?)Đây là câu hỏi lịch sự.
- Đây là câu hỏi dùng để hỏi tên.
- Nghĩa là “ Tên của bạn là gì?”
Vd: Onamae wa. ( hoặc shitsure desu ga, onamaewa hoặc Anatano namae
wa nandesuka) . ( Tên bạn là gì?)
+ watashi wa A desu. Tên tôi là A

Mẫu câu 13: いなかはどこですか。
わたしのいなかは~ です。
- Đây là câu hỏi dùg để hỏi quê hươg của ai đó.Dùg Nghi vấn từ để hỏi nơi
chốn
- Nghĩa là “ Quê của ở đâu?” Vd:
- Inaka wa doko desuka ( Quê của bạn ở đâu?)

+ watashi no inaka wa Hai Duong desu.( quê tôi ở Hải Dương)

0 件のコメント:
Write nhận xét
Hey, we'Tiếng Nhật Miễn phí Cho Mọi Người You'll like it - Click Here
LISTEN NIHONGO 日本語